CÁCH SỬ DỤNG THÌ QUÁ KHỨ TRONG TIẾNG HÀN
Trong tiếng Hàn, ngữ pháp được chia thành 3 dạng. Ngữ pháp tiếng Hàn thì hiện tại, ngữ pháp tiếng Hàn thì quá khứ và ngữ pháp tiếng hàn thì tương lai. Việc học ngữ pháp tiếng Hàn Quốc vẫn luôn là một điều rất khó khăn, nếu không lưu ý kỹ càng sẽ dễ bị nhầm lẫn về các ngữ pháp. Hôm nay Bomi sẽ nhắc tới những lưu ý về ngữ pháp thì quá khứ trong tiếng Hàn, hãy theo dõi để được biết thêm về thì quá khứ.
Nội Dung Bài Viết
I. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn thì quá khứ
Ngữ pháp tiếng hàn thì quá khứ là một dạng ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản dành cho những ai đang học hoặc mới tiếp xúc với giáo trình được phân theo trình độ sơ cấp. Ngữ pháp ở thì quá khứ, động từ của câu sẽ được chia dưới dạng “었/았/였다” ngữ pháp này cũng đồng nghĩa với từ “đã” trong tiếng Việt. Hình thức chia đuôi của câu được chia thành 2 dạng đó chính là 아/어/여(해)요 hay ㅂ/습니다 – Đã làm….
1. Khi nguyên âm cuối của một gốc động từ có nguyên âm là ㅏ,ㅗ
Khi nguyên âm là ㅏ, ㅗthì dùng 았다 (đã)
Ví dụ:
- 오다 + 았어요 —> 왔어요 hay 왔습니다 – Đến + đã….-> đã đến.
- 가다 + 았어요 -> 갔어요 hay 갔습니다 – Đi + đã… -> đã đi.
- 작다: 작 + 았다 => 작았어요 hay 작았습나다 – Nhỏ, bé.
2. Khi âm ở cuối của gốc động từ có nguyên âm là các âm còn lại
Nguyên âm là các âm còn lại thì chúng ta sẽ dùng dạng 었다 (었어요/ 었습니다) (đã…, đã được…, nó đã được…) trong ngữ pháp tiếng Hàn thì quá khứ.
Ví dụ:
- 읽다 + 었어요 -> 읽었어요 hoặc 읽었습니다 – Đọc + đã -> đã đọc.
- 먹다 + 었어요 -> 먹었어요 hoặc 먹었습니다 – Ăn + đã -> đã ăn.
- 마시다: 마시 + 었디 => 마셨어요 hoặc 마셨습니다 – Uống + đã -> Đã uống.
- 서다: 서 + 었다 => 섰어요 hay 셨습니다 – Đứng + đã -> Đã đứng dậy.
- 힘들다: 힘들 + 었다 => 힘들었어요 hoặc 힘들었습니다 – Mệt, vất vả, thật khó.
- 붙다: 붙 + 었다 => 붙었어요 hay 붙었습니다 – Dán/gắn + đã -> Đã dán, gắn.
3. Khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm là 하다
Nguyên âm 하다 (làm…) thì dùng 였다 (đã) hay trên thực tế sẽ sử dụng là nối âm 였 và 하 chuyển thành 했다 (đã làm…). Khi đó bạn chỉ cần bỏ đi 다 và chia 했습니다 hoặc 했어요.
Ví dụ: 공부하다 -> 공부했어요 hoặc 공부했습니다 – đã học
4. Bất quy tắc “ㅂ”
Bỏ ㅂ + 워요 (hiện tại)
Bỏ ㅂ + 웠다 hay 웠어요/ 웠습니다 – Nó đã từng (quá khứ)
Ví dụ:
- 춥다 => 추워요 – Lạnh (hiện tại)
- 추웠어요/ 추웠습니다 – Lạnh (quá khứ)
- 덥다 => 더워요- Nóng (hiện tại)
- 더웠어요/ 더웠습니다 – Nóng (quá khứ)
- Cấu trúc trên ngoại trừ ngữ pháp: 입다, 좁다 ( Mặc, hẹp)
- 돕다 (giúp): bỏ đi âm ㅂ + 왔다 ( đến) -> 도왔어요/ 도왔습니다 – Đã giúp đỡ/giúp đỡ
II. Cách sử dụng thì quá khứ trong tiếng Hàn
Thì quá khứ tiếng Hàn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
1. Cấu trúc thì quá khứ trong tiếng Hàn
Động từ + 았 (었 ,였) 다
Động từ chứa 아/ 오 thì + 았Động từ chứa các nguyên âm còn lại +었Động từ 하다 +했
Ví dụ:
- 가다 ->갔다 : đã đi
- 먹다 -> 먹었다 : đã ăn
- 오다 -> 왔다 : đã đến
2. Dùng vĩ tố tiền kết thúc -앗/었/엿
Dùng vĩ tố tiền kết thúc -앗/었/엿- để chỉ:
Hành động được hoàn thành ở hiện tại hoặc quá khứ. Ví dụ:
- 기치가 서울역에 지금 막 도착했습니다: Xe lửa vừa mới đến ga Seoul (hiện tại hoàn thành)
- 어제는 학교 때 친구 와 한잔 했어요: Hôm qua tôi đã nhậu với bạn thời đi học (quá khứ hoàn thành)
Hành động có tính kéo dài đã hoàn thành. Ví dụ:
- 할머니는 이모 집에 가셨습니다: Bà đã đi sang nhà dì (sự kéo dài của trạng thái đi và còn ở)
- 사모님은 안경을 쓰셨어요: Sư mẫu (đã) đeo kính (sự kéo dài của trạng thái đang dùng)
Trạng thái quá khứ (tính từ + thì quá khứ). Ví dụ:
- 이제는 날씨가 흐렸어요: Bây giờ thời tiết đã âm u
- 시험이 끝나서 우리는 한가했다: Kỳ thi chấm dứt nên chúng tôi thảnh thơi
Dự đoán về tương lai như một kết quả đương nhiên. Ví dụ:
- 돈을 잃러버렸으니 여행은 다갔다 : Mất tiền rồi nên đi tong luôn chuyến du lịch
- 내 말대로 하지 않으면 보상금은 다 날라 간 것이다 : Nếu không làm theo lời tôi thì bay sạch tiền bồi thường cho con
Trên đây là cách sử dụng thì quá khứ trong tiếng Hàn mà Bomi muốn gửi đến bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì về thì quá khứ đừng ngần ngại hãy liên hệ ngay với Bomi nhé. Đội ngũ nhân viên tư vấn thân thiện, nhiệt huyết và có trình độ chuyên môn cao luôn sẵn sàng giải đáp mọi câu hỏi của bạn.