Kính ngữ trong tiếng Hàn – Các dạng kính ngữ và cách sử dụng
Kính ngữ trong tiếng Hàn là gì? Do ảnh hưởng của nho giáo nên người Hàn Quốc thường sử dụng hình thức tôn kính khi nói chuyện. Hình thức tôn kính phụ thuộc vào tuổi tác, mối quan hệ gia đình, địa vị xã hội và mức độ thân mật. Hãy cùng Bomi tìm hiểu kỹ qua bài viết dưới đây nhé!
Nội Dung Bài Viết
- 1. Kính ngữ trong tiếng Hàn là gì?
- 2. Các dạng kính ngữ trong tiếng Hàn và cách sử dụng
- 2.1 Tôn kính chủ ngữ (Kính ngữ chủ thể)
- 2.2 Tôn kính người nghe (Kính ngữ khách thể)
- 2.3 Một số hình thức kính ngữ khác
- a. Một số động từ khi chuyển sang hình thức tôn kính không gắn thêm -(으)시- mà được thay thế bằng một từ hoàn toàn khác
- b. Hình thức tôn kính của môt số danh từ
- c. Hình thức tôn kính của tiểu từ
- d. Hình thức tôn kính của danh từ bằng cách gắn tiếp từ -님-.
- e. Hình thức tôn kính với người nghe.
- f. Người nói có thể tôn kính người nghe bằng phép khiêm nhượng bản thân
- 3. Một số lưu ý khi sử dụng kính ngữ trong tiếng Hàn
1. Kính ngữ trong tiếng Hàn là gì?
Kính ngữ trong tiếng Hàn là một chuẩn mực giao tiếp ở Hàn Quốc, kính ngữ được sử dụng để thể hiện sự tôn trọng và kính trọng đối với người khác, mức độ phụ thuộc vào tuổi tác, mối quan hệ gia đình, địa vị xã hội và mức độ thân mật. (có thể là tuổi tác cao hơn, vị trí công việc cao hơn, nhiều năm trong nghề hơn,…). Điều này có thể lý giải một phần bởi văn hóa người Hàn Quốc ảnh hưởng nhiều bởi Nho Giáo.
2. Các dạng kính ngữ trong tiếng Hàn và cách sử dụng
2.1 Tôn kính chủ ngữ (Kính ngữ chủ thể)
Sử dụng hình thức tôn kính khi chủ ngữ là cấp trên, có địa vị cao hơn trong xã hội, hoặc lớn tuổi hơn.
Cách dùng: Để tôn kính chủ ngữ, gắn thêm -(으)시- vào gốc động từ hoặc tính từ. Với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm, gắn -시- vào gốc động từ và tính từ. Với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng phụ âm, gắn -으시-
* 사다: (mua)
* 읽다: (ăn)
Ví dụ:
- 제 엄마께서 한국어책을 사십니다 ⇒ Mẹ tôi mua sách tiếng Hàn Quốc .
- 제 할아버지께서 방에서 읽으세요 ⇒ Ông nội đọc sách ở phòng.
2.2 Tôn kính người nghe (Kính ngữ khách thể)
Sử dụng hình thức tôn kính khi người nghe là cấp trên, có địa vị cao hơn trong xã hội hoặc lớn tuổi hơn. Tuy nhiên, khi người nghe ít tuổi hơn nhưng người nói và người nghe chưa quen nhau thì vẫn phải sử dụng hình thức tôn kính. Tuỳ vào mức độ tôn kính mà đuôi câu sẽ chia ra làm 2 loại: hình thức tôn kính và hình thức lịch sự thân mật.
Ví dụ:
- 잘 들어주셔서 감사합니다 ⇒ (Hình thức tôn kính)
- 잘 들어주셔서 감사해요 ⇒ (Hình thức lịch sự thân mật)
2.3 Một số hình thức kính ngữ khác
a. Một số động từ khi chuyển sang hình thức tôn kính không gắn thêm -(으)시- mà được thay thế bằng một từ hoàn toàn khác
- 엄마께서 매일 5시 30분 기상하실 거예요 ⇒ Mẹ tôi sẽ thức dậy vào lúc 5h30p mỗi ngày
- 할머니께서 매일 11시 주무실 거예요 ⇒ Bà nội tôi sẽ ngủ vào lúc 11h mỗi ngày
b. Hình thức tôn kính của môt số danh từ
- 그 분께서는 한국 사람입니까? ⇒ Vị đó là người Hàn Quốc hả?
- 연세가 어떻게 되십니까? ⇒ Bạn bao nhiêu tuối rồi?
c. Hình thức tôn kính của tiểu từ
- 친구에게 전화를 받았습니다
- 선생님께 전화를 받으셨습니다
- 저는 냉면을 좋아하지 않습니다
- 아버지께서는 냉면을 좋아하지 않으십니다
d. Hình thức tôn kính của danh từ bằng cách gắn tiếp từ -님-.
- Minh 형께서는 제 선배님입니다 ⇒ Anh Minh là tiền bối của tôi
- Tai형께서는 한국어 선생님입니다 ⇒ Anh Tài là giáo viên tiếng Hàn
e. Hình thức tôn kính với người nghe.
- 할아버지께 말씀드릴까요? ⇒ Con thưa chuyện với ông nhé ?
- 처음 만나서 뵙겠습니다 ⇒ Rất vui vì lần đầu được gặp ạ
f. Người nói có thể tôn kính người nghe bằng phép khiêm nhượng bản thân
- 저도 그 음식을 먹었어요 ⇒ Tôi cũng đã ăn món đó rồi
- 저희 모임에 가입하세요 ⇒ Hãy gia nhập vào hội nhóm của chúng tôi
- 선생님께서는 다음 주에 기말 고사가 있다고 말씀했습니다 ⇒ Cô nói là tuần sau là có kì thi cuối kì đấy.
3. Một số lưu ý khi sử dụng kính ngữ trong tiếng Hàn
1. Thay vì gọi nhau bằng 당신( bạn ), 너 ( bạn ), 그( anh ấy ), 그녀( cô ấy ), 그들( họ ), người Hàn Quốc thường hay xưng hô bằng tên riêng hoặc chức vụ hơn.
“규짱씨, 오늘 프엉씨가 학교에 가요? 아까 Tai선생님께서는 “그거”(X)프엉씨를 부탁을 들렸어요. 그러니까 “당신”(X) “그한테”(X) 규짱씨 프엉 씨한테 전화를 해 주세요.”
⇒ 당신 là đại từ xưng hô đươc sử dụng chủ yếu trong quan hệ vợ chồng, do đó tránh dùng với người không phải vợ (chồng) bạn. Tương tự, chỉ sử dụng 너 trong mối quan hệ bạn bè thân thiết.
- 아내, 저녁에 당신이 무슨 음식을 요리해요? ⇒ Vợ à, nay vợ nấu món gì đấy?
- 너는 오늘 숙제를 다 했어? ⇒ Cậu hôm nay đã làm hết bài tập chưa
∇
2. Khi hỏi tên tuổi người lạ, người lớn tuổi hoặc cấp trên, sử dụng câu hỏi 성함이 어떻게 되세요? ( Quý danh của anh/ chị là gì ?). 연세가 어떻게 되십니까? Anh/ chị bao nhiêu tuổi rồi ạ?
- Dùng kính ngữ đúng: 선배님,성함이 어떻게 되세요? ⇒ Tiền bối , anh tên gì vậy ạ ?
- Dùng kính ngữ sai: 선배님, 이름이 뭐예요?
∇
3. Thông thường, nếu người nói lớn tuổi hơn người nghe, không thêm từ 살.
A: 프엉씨, 어머니 연세가 어떻게 되십니까?
⇒ Phương à, mẹ ông bao nhiêu tuổi ?
- Dùng kính ngữ đúng: 올해 마흔 다섯이세요 ⇒ Năm nay mẹ tôi 45 tuổi
- Dùng kính ngữ sai: 올해 마흔 다섯 살이세요
∇
4. Hình thức kính ngữ của 주다 là 드리다 và 주시다
– Trường hợp người đưa ít tuổi hơn người nhận, sử dụng 드리다, còn người đưa lớn tuổi hơn người nhận, sử dụng 주시다
- 나는 선물을 아버지께 드렸어요 ⇒ Tôi đã tặng quà cho bố
- 할아버지께서 나에게 이 옷을 주셨어요 ⇒ Ông đã cho tôi cái áo này
- 나는 동생에게 옷을 사 주었어요 ⇒ Tôi đã mua cho em trai tôi cái áo