Ngữ pháp 거든 – Nếu như …. thì hãy ….
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu ngữ pháp 거든
Cấu trúc này nằm giữa 2 vế câu, dùng để giả định một điều gì đó, và thường được sử dụng trong văn nói. Có nghĩa tương đương với “nếu, nếu như, nếu mà” trong tiếng việt.
2. Cách sử dụng ngữ pháp
3. Ví dụ sử dụng ngữ pháp 거든
- 시간이 있거든 우리 커피숍에 같이 갑시다
⇒ Nếu mà có thời gian thì chúng ta cùng đi cà phê nhé
- 누구든 질문이 있거든 손을 들어보세요
⇒ Nếu bất kì ai có câu hỏi hãy giơ tay lên nhé!
- 한국에 여행을 가거든 부산에 놀러가려고 해요
⇒ Nếu mà được đi du lịch Hàn tôi định đi chơi ở Busan
- 그 사람은 성격이 좋거든 사귀세요
⇒ Nếu người đó có tính cách tốt thì hãy kết bạn với người đó nhé!
- 매운 음식을 못 먹거든 먹지 마세요.
⇒ Nếu mà con không thể ăn đồ cay thì con đừng ăn nhé!
- 감기에 걸리거든 약을 먹으세요
⇒ Nếu mà cậu bị cảm thì hãy uống thuốc vào nhé!
4. Lưu ý khi sử dụng
Khi sử dụng cấu trúc này, mệnh đề sau phải ở dạng câu mệnh lệnh, rủ rê hoặc dự định, hứa hẹn, tương lai như: -겠다, -을/ㄹ 것이다, (으)려고 하다… thì cấu trúc này sẽ tự nhiên hơn.
- Cách dùng đúng:
- 공항에 도착하거든 문자메시지를 보낼 거예요
⇒ Nếu mà đến quê thì tôi sẽ nhắn tin cho
- Cách dùng sai:
- 공항에 도착하거든 문자메시지를 보내세요
⇒ Nếu mà đến quê thì hãy nhắn tin cho tôi nhé!
Một số cách dùng đúng khác:
- 여행을 가거든 미국에 놀러가겠어요
⇒ Nếu mà đi du lịch thì tôi sẽ đi Mỹ chơi
- 무슨 일이 있거든 언제든지 도와줄게요
⇒ Nếu có việc gì xảy ra thì tôi sẽ luôn giúp bạn bất cứ lúc nào
- 학기가 끝나거든 아르바이트를 하려고 합니다
⇒ Nếu học kì này kết thúc thì tôi định đi làm thêm
5. So sánh cấu trúc ‘-거든’ ở giữa câu và ‘-거든(요)’ ở cuối câu
Cấu trúc ‘-거든’ ở giữa câu (nghĩa: nếu …thì?) và ‘-거든(요)’ ở cuối câu (nghĩa vì, tại…)