Cấu trúc V/A 고 해서, N (이)고 해서: vì … nên…
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu cấu trúc 고 해서, N (이)고 해서
Cấu trúc 고 해서 dùng trong văn nói để diễn đạt một trong những lý do cho vế sau. Tuy nhiên, đây là nguyên nhân chính, ngoài ra còn những nguyên nhân khác nữa. Nên khi dùng ngữ pháp này, người nói chỉ ngụ ý chứ không nói những nguyên nhân khác.
⇒ Nghĩa tiếng Việt: vì … nên …
2. Cách sử dụng ngữ pháp 고 해서, N (이)고 해서
3. Ví dụ sử dụng ngữ pháp 고 해서, N (이)고 해서
Ví dụ 1:
- 가: 어제 왜 도서관에 안 갔어요?
⇒ A: Tại sao hôm qua cậu không đến thư viện - 나: 비가 오고 해서 도서관에 못 가요.
⇒ B: Vì trời mưa nên tôi không thể đến thư viện
(Khi người nói nói câu này ngụ ý nguyên nhân chính không thể đến thư viện là do trời mưa, ngoài ra còn có nhiều lý do khác nữa)
Ví dụ 2:
- 가: 왜 모임에 참가 안 했어?
⇒ Sao cậu không tham gia buổi họp mặt? - 나: 그날에 일이 많고 해서 참가 못 했어. 정말 미안해.
⇒ Hôm ấy việc nhiều nên tớ không thể tham gia, xin lỗi nhiều nhé!
(Không thể đến buổi họp mặt chủ yếu là do việc nhiều)
Ví dụ 3:
- 나는 민수의 친한 친구이고 해서 한턱냈어.
⇒ Vì tớ là bạn thân của Minsoo nên đã mời một bữa.
(Mời Misoo vì lý do là bạn thân ra thì còn nhiều lý do khác nữa)
4. Lưu ý
a. Không được dùng đuôi câu yêu cầu, mệnh lệnh trong cấu trúc này
제가 담배를 피우기 싫고 해서 여기서 흡연하지 마세요. (x)
⇒ Tôi ghét việc hút thuốc nên xin đừng hút thuốc ở đây. (x)
제가 담배를 피우기 싫고 해서 밖에 나갔어요. (o)
⇒ Tôi ghét việc hút thuốc nên tôi đã đi ra ngoài. (o)
b. Có thể sử dụng dưới dạng N도 V고 해서 và V/A기도 하고 해서
내 차가 고장나고 해서 늦게 도착할 것 같아
= 내 차도 고장나고 해서 늦게 도착할 것 같아
= 내 차가 고장나기도 하고 해서 늦게 도착할 것 같아
Xe mình hư rồi nên là chắc sẽ đến trễ.