02 Th5
Ngữ Pháp V-다가 – Hành động gián đoạn trong Tiếng Hàn
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu về ngữ pháp V-다가
– Cấu trúc này diễn tả người nói đang làm gì đó thì đột nhiên dừng lại và thực hiện hành động khác. V-다가 có thể rút gọn thành V-다
– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “ đang làm gì đó thì…”
2. Cách sử dụng ngữ pháp
3. Ví dụ sử dụng ngữ pháp
- 잠을 자다가 전화를 받았어요
⇒ Đang ngủ thì bắt máy nghe điện thoại - 공부를 하다가 고파요
⇒ Đang học thì đói bụng - 똑바로 가다가 오른쪽으로 가서 서울 대학교가 있습니다
⇒ Đi thẳng rồi quẹo phải là tới trường đại học Seoul - 길을 가다가 미끄러워서 넘어질 뻔했어요
⇒ Đang đi trên đường thì trơn quá nên tôi suýt nữa là té rồi. - 집에 가다가 사고가 나서 늦게 왔어
⇒ Đang đi về thì có tai nạn nên về trễ
4. Lưu ý khi sử dụng ngữ pháp
a. Chủ ngữ 2 mệnh đề phải đồng nhất.
- 요리를 하다가 엄마가 왔어요 (X)
⇒ Đang nấu ăn thì mẹ về - 요리를 하다가 문을 열어요 (O)
⇒ Đang nấu ăn thì đi mở cửa
∇
b. Ngữ pháp này còn được sử dụng để diễn tả hành động ở mệnh đề trước vẫn tiếp diễn trong khi hành động ở mệnh đề sau xảy ra.
- 간식을 먹다가 한국 드라마를 봐요
⇒ Tôi vừa xem phim vừa ăn vặt. - 길을 걸어가다가 지갑을 잊어버려서 집에 왔어요
⇒ Đang đi bộ trên đường và nhận ra mình không mang ví nên đi đã đi về nhà - 선생님에게 이야기를 하다 전화를 끊었어요
⇒ Đang nói chuyện với thầy thì cúp máy.