Ngữ Pháp -았/었더라면 – (Nếu mà … thì đã) tình huống giả định trong quá khứ
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu về ngữ pháp -았/었더라면
– Cấu trúc ngữ pháp -았/었더라면 diễn tả ý nghĩa: Người nói đã không làm việc gì đó trong quá khứ, sau đó hối hận, tiếc nuối vì đã không làm việc đó.
– Vế trước giả định về việc không có hoặc đã không thực hiện trong quá khứ, vế sau là dự đoán kết quả ở hiện tại hoặc tương lai nếu thực hiện việc đó trong quá khứ.
– Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “nếu mà…thì đã, giá mà… thì đã”
2. Cách sử dụng ngữ pháp -았/었더라면
Vế sau thường đi kèm với cấu trúc -았/었을 거예요 để diễn tả sự phỏng đoán hoặc -았/었을 텐데, -았/었을 것 같다 để diễn tả sự tiếc nuối
3. Ví dụ dùng ngữ pháp -았/었더라면
- 이번 토픽 시험에 높은 점수를 합격했더라면 한국 대학교에서 입학할 수 있었을 거예요.
⇒ Nếu đạt điểm cao trong kì thi Topik lần này thì đã có thể nhập học vào trường đại học Hàn Quốc - 알람을 맞췄더라면 아침에 회사에 늦게 가지 않았을 텐데
⇒ Nếu tôi đặt báo thức thì sáng nay đã không đi làm trễ rồi - 빨리 운전했더라면 교통사고가 날 뻔했어요
⇒ Nếu như tôi lái xe nhanh thì suýt nữa là gây tai nạn giao thông rồi - 어제 일찍 잠을 잤더라면 지금 학교에 갔을 거예요
⇒ Nếu hôm hôm qua ngủ sớm thì bây giờ cậu đã có mặt ở trường rồi đấy.
4. Lưu ý khi dùng ngữ pháp -았/었더라면
Cấu trúc này có thể thay thế bằng -았/었다면 hoặc -았/었으면
- 오늘도 학교에 늦었다면 선생님께 크게 혼났을 거예요 = 오늘도 학교에 늦었으면 선생님께 크게 혼났을 거예요.
⇒ Nếu hôm nay cũng muộn học thì giáo viên có lẽ đã la mắng tôi rất nhiều
5. So sánh ngữ pháp -는/ㄴ다면 và -았/었더라면 và -(으)면
– Nếu như cấu trúc -는/ㄴ다면 diễn tả sự giả định và điều kiện thì -았/었더라면 chỉ diễn tả sự giả định.
– Thêm vào đó, -는/ㄴ다면 có thể diễn tả giả định cả hiện tại và quá khứ còn -았/었더라면 chỉ diễn tả sự giả định trong quá khứ.
– Ngoài ra, khác với hai cấu trúc trên, có thể sử dụng -(으)면 cho tất cả trường hợp này.