10 Th7
Ngữ pháp 아무+(이)나/아무+도: “bất cứ, bất kỳ”
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu cấu trúc 아무+(이)나/아무+도
Cấu trúc 아무+(이)나/아무+도 bắt nguồn từ 아무 – được sử dụng để diễn đạt không chọn bất cứ cái gì đặc biệt tuy nhiên tùy vào tiểu từ theo sau 아무 mà ý nghĩa sẽ thay đổi theo. Ví dụ: 아무나 với nghĩa bất cứ ai, 아무도 thì mang nghĩa không có ai – với 아무도 thì luôn sử dụng với hình thức phủ định.
⇒ Nghĩa trong tiếng Việt: “bất cứ”, “không…”
2. Cách sử dụng ngữ pháp 아무+(이)나/아무+도
- 아무+(이)나 đi với câu khẳng định
- 아무+도 đi với câu phủ định
아무+(이)나 | 아무+도 | |
Chỉ người | 아무나: bất cứ ai 아무한테나: tới bất cứ ai 아무하고나: với bất cứ ai |
아무도: không có ai 아무한테도: không đến ai 아무하고도: không với ai |
Chỉ nơi chốn | 아무 데나 = 아무 곳이나: ở bất kỳ nơi nào 아무 데서나 = 아무 곳에서나: ở bất cứ nơi nào |
아무 데도 = 아무 곳도: không nơi nào 아무 데서도 = 아무 곳에서도: không ở nơi nào |
Chỉ đồ vật | 아무거나, 아무것이나: bất cứ thứ gì | 아무것도: không thứ gì |
Chỉ thời gian | 아무 때나: bất cứ lúc nào | 아무 때도: không lúc nào |
3. Ví dụ sử dụng ngữ pháp 아무+(이)나/아무+도
Ví dụ 1
아무한테도 도움을 요청하지 말고 스스로 해결하려고 노력하세요.
⇒ Đừng yêu cầu sự giúp đỡ tới bất cứ ai mà hãy nỗ lực để tự giải quyết chúng đi.
Ví dụ 2
새로운 사람들을 만나는 것을 좋아해서 아무하고나 친구가 될 수 있어요.
⇒ Tôi thích gặp bạn mới nên tôi có thể trở thành bạn với bất cứ ai.
Ví dụ 3
- 가: 배고프지? 뭐 먹을래?
⇒ Đói bụng không bạn? Ăn gì không? - 나: 아무것도 먹고 싶지 않아.
⇒ Mình không muốn ăn bất cứ thứ gì cả
Ví dụ 4
- 가: 휴대폰 고장 났는데 어디서 고쳐줄까?
⇒ Điện thoại em hỏng rồi, sửa ở đâu được nhỉ? - 나: 아무데서도 고쳐줄 수 있지만, 정식 서비스센터에서 하는 게 좋을 것 같아.
⇒ Có thể sửa ở đâu cũng được, nhưng anh nghĩ sửa ở trung tâm bảo hành chính hãng sẽ tốt hơn. - 가: 그래? 알겠어. 가까운 서비스센터 찾아볼게.
⇒ Vậy à? Em biết rồi. Em sẽ tìm trung tâm bảo hành gần đây. - 나: 네, 필요하면 도와줄게.
⇒ Ừ, cần gì cứ bảo anh nhé.
Ví dụ 5
- 가: 아무거나 시켜도 괜찮을까요?
⇒ Gọi món gì cũng được phải không? - 나: 네, 여기 음식 다 맛있어요.
⇒ Vâng, ở đây món nào cũng ngon.
Ví dụ 6
- 가: 질문 있으면 아무나 손들어 주세요.
⇒ Nếu có câu hỏi, ai cũng được hãy giơ tay. - 나: 선생님, 저 질문 있어요.
⇒ Thầy ơi, em có câu hỏi ạ.
Ví dụ 7
- 가: 아무도 병문안을 오지 않았어요.
⇒ Không có ai đến thăm bệnh. - 나: 저도 들었어요. 정말 안타까워요.
⇒ Tôi cũng nghe rồi. Thật đáng tiếc.
Ví dụ 8
- 가: 이 책을 아무에게나 추천할 수 없어요.
⇒ Cuốn sách này không thể giới thiệu cho bất kỳ ai. - 나: 왜요? 내용이 그렇게 어렵나요?
⇒ Tại sao? Nội dung khó đến vậy à?
Ví dụ 9
- 가: 회의 시간에 아무도 말을 안 해서 좀 걱정이 됐어요.
⇒ Tôi đã lo lắng vì không ai nói gì trong cuộc họp. - 나: 네, 저도 그랬어요. 분위기가 너무 심각했어요.
⇒ Vâng, tôi cũng vậy. Bầu không khí quá căng thẳng.
Ví dụ 10
- 가: 여기서 아무거나 마셔도 돼요.
⇒ Bạn có thể uống bất cứ thứ gì ở đây. - 나: 정말요? 그럼, 아메리카노 주세요.
⇒ Thật sao? Vậy thì, cho tôi một ly Americano.
4. Lưu ý cấu trúc 아무+(이)나/아무+도
Có thể sử dụng kèm với các đại từ nghi vấn như 누구, 무엇, 어디, 언제 thành 아무
- 가: 이 비밀 누구에게도 말하지 마.
⇒ Đừng nói bí mật này với bất cứ ai nhé! - 나: 걱정 마, 아무한테도 말하지 않을게.
⇒ Đừng lo, tớ sẽ không nói với ai đâu.