09 Th7
Ngữ pháp V/A(으)ㄹ 테니까: “bởi vì” … “nên (sẽ)”
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu về ngữ pháp V/A(으)ㄹ 테니까
V/A(으)ㄹ 테니까 được sử dụng để diễn đạt ý nghĩa “sẽ làm gì đó” với mục đích/lý do được nêu ở vế sau. Cấu trúc này thường được dùng trong giao tiếp hàng ngày để thể hiện lời hứa, cam kết, đề nghị, lời khuyên,… một cách tự nhiên và lịch sự.
⇒ Nghĩa trong tiếng Việt: “bởi vì” … “nên (sẽ)”
2. Cách sử dụng ngữ pháp V/A(으)ㄹ 테니까
V/A(으)ㄹ 테니까 | ||
V/A có batchim + 을 테니까 | V/A không có batchim + ㄹ 테니까 | V/A có batchim ㄹ+ 테니까 |
좋을 테니까 읽을 테니까 찾을 테니까 |
쌀 테니까 들어갈 테니까 잘 테니까 |
멀 테니까 벌 테니까 살 테니까 |
3. Ví dụ sử dụng ngữ pháp V/A(으)ㄹ 테니까
Ví dụ 1:
- 가: 너 오늘 일찍 집에 갈 거야?
- 나: 응, 숙제를 해야 할 테니까 집에 빨리 갈 거야.
- 가: Hôm nay cậu về nhà sớm à?
- 나: Ừ, tớ phải làm bài tập về nhà nên sẽ về nhà sớm.
◊
Ví dụ 2:
점심은 혼밥할 테니까 도시락을 만들어 왔어요.
⇒ Trưa nay tôi ăn trưa một mình nên đã chuẩn bị hộp cơm mang đi.
◊
Ví dụ 3:
이번 주말에는 여행을 갈 테니까 바쁘겠어요.
⇒ Cuối tuần này tôi sẽ đi du lịch nên sẽ bận rộn.
◊
Ví dụ 4:
친구와 영화를 보러 갈 테니까 늦게 돌아올 거예요.
⇒ Tôi sẽ đi xem phim với bạn nên sẽ về nhà muộn.
◊
Ví dụ 5:
- 가: 내일 발표가 있을 테니까 발표 자료를 준비하세요.
⇒ Ngày mai sẽ có bài thuyết trình, nên mọi người hãy chuẩn bị tài liệu thuyết trình. - 나: 네, 발표 자료를 잘 준비할게요.
⇒ Vâng, tôi sẽ chuẩn bị kỹ tài liệu thuyết trình.
◊
Ví dụ 6:
- 가: 선생님이 오늘 출석을 부를 테니까 일찍 와야 해요.
⇒ Giáo viên sẽ điểm danh hôm nay, nên mọi người phải đến sớm. - 나: 알겠어요. 내일은 일찍 올게요.
⇒ Tôi hiểu rồi. Ngày mai tôi sẽ đến sớm.
◊
Ví dụ 7:
- 가: 이 꽃다발을 선물로 포장해 줄 수 있나요?
⇒ Anh có thể gói bó hoa này làm quà được không? - 나: 네, 포장해 드릴 테니까 잠시만 기다려 주세요.
⇒ Vâng, tôi sẽ gói cho anh nên xin anh chờ một chút.
◊
Ví dụ 8:
- 가: 이 꽃을 오래 유지하려면 어떻게 해야 해요?
⇒ Làm sao để giữ hoa này lâu tàn? - 나: 꽃을 햇빛이 없는 곳에 둘 테니까 그렇게 해 보세요.
⇒ Tôi sẽ để hoa ở nơi không có ánh nắng nên hãy thử làm vậy nhé.
◊
Ví dụ 9:
- 가: 저는 코끼리를 보고 싶어요.
⇒ Tôi muốn xem voi. - 나: 코끼리는 식사 중일 테니까 좀 더 기다려야 해요.
⇒ Voi đang ăn nên bạn phải đợi thêm một chút.
◊
Ví dụ 10:
- 가: 오늘은 바람이 좀 불 테니까, 모자를 꼭 챙기세요.
⇒ Hôm nay sẽ có gió nên hãy mang mũ theo nhé. - 나: 네, 모자를 가져갈게요. 그리고 바람이 불 테니까 우산도 챙길까요?
⇒ Vâng, mình sẽ mang theo mũ. Và vì sẽ có gió nên mình cũng mang ô theo nhé?
4. Lưu ý khi sử dụng ngữ pháp V/A(으)ㄹ 테니까
- Mệnh đề V/A(으)ㄹ 테니까 thường thể hiện ý định hoặc dự định chủ quan của người nói hoặc yêu cầu, đề nghị nào đó.
- Khi sử dụng V/A(으)ㄹ 테니까, cần chú ý đến mối quan hệ logic giữa hai mệnh đề. Lý do đưa ra trong mệnh đề sau cần phải có liên quan đến hành động được đề cập trong mệnh đề trước.
Ví dụ:
- 피곤하겠으니 잠깐 쉬어요.
⇒ Bạn chắc hẳn đã mệt rồi, hãy nghỉ ngơi một chút nhé. - 이 영화 재밌을 테니까 꼭 한 번 봐요.
⇒ Bộ phim này hay lắm, bạn nên xem thử một lần. - 회의 때문에 늦을 테니까 미리 연락드릴게요.
⇒ Tôi sẽ muộn vì có họp, nên sẽ liên lạc trước cho bạn.