Ngữ Pháp A/V -은/ㄴ/는데요 – Sự không đồng ý hoặc tương phản với điều người khác nói
1. Tìm hiểu ngữ pháp A/V -은/ㄴ/는데요
a. -은/ㄴ/는데요 diễn tả sự không đồng ý hoặc tương phản với điều người khác nói, tương đương nghĩa tiếng Việt là “tôi thấy, tôi lại thấy”.
b. -은/ㄴ/는데요 còn được dùng làm đuôi kết lửng, nhằm chờ đợi sự đáp ứng của người khác. Không có nghĩa tương đương trong tiếng Việt
c. -은/ㄴ/는데요 diễn tả sự ngạc nhiên khi phát hiện ra việc gì mới hoặc sự việc gì xảy ra ngoài dự đoán. Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “thế, ghê, thật…”
2. Cách sử dụng ngữ pháp
- Gốc tính từ kết thúc bằng nguyên âm sử dụng -ㄴ데요
- Gốc tính từ kết thúc bằng phụ âm sử dụng -은데요.
- Gốc động từ sử dụng -는데요
3. Ví dụ sử dụng ngữ pháp
Ví dụ về ý nghĩa 1: diễn tả sự không đồng ý hoặc tương phản với điều người khác nói, tương đương nghĩa tiếng Việt là “tôi thấy, tôi lại thấy”.
- A: 오늘 날씨가 안 추워요
⇒ Thời tiết hôm nay không lạnh nhỉ
- B: 저는 추운데요.
⇒ Tôi lại thấy lạnh
Ví dụ về ý nghĩa 2: dùng làm đuôi kết lửng, nhằm chờ đợi sự đáp ứng của người khác. Không có nghĩa tương đương trong tiếng Việt
- A: 여보세요,거기 치킨 식당이지요?
⇒ Alo, Ở đó có phải là tiệm gà rán không ạ.
- B: 네, 치킨 식당인데요
⇒ Vâng, đây là tiệm gà rán ạ.
Ví dụ về ý nghĩa 3: diễn tả sự ngạc nhiên khi phát hiện ra việc gì mới hoặc sự việc gì xảy ra ngoài dự đoán. Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “thế, ghê, thật…”
- 와, 정말 노래를 부르는데요!
⇒ Oa, giọng hát của cậu hay thật đấy! (Nói khi nghe được giọng hát đó)
- 김소현 배우는 잘생긴데요!
⇒ Diễn viên Kim So Huyn nhìn đẹp trai thật á! (Nói khi nhìn thấy diễn viên Kim So Huyn)