Ngữ pháp 아/어도 (아무리 …아/어도) – “cho dù, kể cả”
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu ngữ pháp 어도
Cấu trúc 아/어도: Diễn tả rằng cho dù có thực hiện hành động nào ở mệnh đề trước thì mệnh đề sau vẫn xảy ra ⇔ Tương đương nghĩa tiếng Việt là “cho dù, kể cả”
2. Cách sử dụng ngữ pháp 아/어도
- Với gốc động từ và tính từ kết thúc bằngㅏhoặc ㅗ ⇒ Sử dụng 아도
- Với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm khác ⇒ Sử dụng 어도
- Với động từ và tính từ kết thúc 하다 ⇒ Sử dụng 해도
3. Ví dụ sử dụng ngữ pháp 아/어 어도
Hội thoại 1:
- A: 8시에 수업이 있는데 지금 제시간에 가는지 몰라요.
⇒ Tớ có tiết học lúc 8 giờ mà bây giờ đi không biết kịp giờ không nữa.
- B: 지금 7시 30분이에요. 빨리 가도 늦게 올 거예요
⇒ Bây giờ cũng 7h30 rồi. Dù có đi nhanh thì cậu cũng lên lớp trễ thôi.
∇
Hội thoại 2:
- A: 요즘 일이 많아서 힘들었어요. 그래서 자주 약을 먹었어요
⇒ Dạo gần đây có quá nhiều việc nên tớ rất mệt mỏi. Vì vậy nên tớ đã thường xuyên uống thuốc
- B: 힘들어도 많은 약을 먹지 말고 정신에 영향을 미칠 거예요.
⇒ Cho dù có mệt thì cũng đừng có uống thuốc nhiều quá sẽ ảnh hưởng đến tinh thần đấy
∇
Câu ví dụ:
1. 많이 일해도 경험을 쌓지 못 하면 일을 잘할 수 없어요
⇒ Dù cho làm việc nhiều đi nữa nếu không tích lũy được kinh nghiệm thì không thể làm việc tốt được.
2. 다음 달에 콘서트가 있어요. 값이 비싸도 가야 돼요
⇒ Vào tháng sau có diễn ra buổi concert. Cho dù giá vé có mắc thì cũng phải đi.
3. 듣기 많이 연습해도 지금도 아직 알아듣지 못 해요
⇒ Dù cho có luyện nghe nhiều đi nữa thì bây giờ tôi vẫn chưa thể nghe hiểu được
4. Lưu ý khi dùng ngữ pháp 아/어 어도
a. 아무리 thường được sử dụng kèm theo trước 아/어도 tạo thành cấu trúc 아무리 + V/A + 아/어도 (Cho dù thế nào thì cũng…)
Ví dụ: 오늘 시험이 있어서 아무리 아파도 학교에 꼭 갈 거예요
⇒ Vì hôm nay có kì thi nên dù ốm đau thế nào thì tôi nhất định cũng sẽ đi học
∇
b. 아/어도 có thể kết hợp với thì quá khứ tạo thành cấu trúc 았/었어도
Ví dụ: 결혼을 했어도 언니는 매일 친정에 오는 것 같아
⇒ Cho dù đã kết hôn rồi nhưng ngày nào chị cũng về nhà cha mẹ đẻ