NGỮ PHÁP V -(으)려고 하다 TRONG TIẾNG HÀN – “ĐỊNH” (DỰ ĐỊNH LÀM GÌ ĐÓ)
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu về ngữ pháp V -(으)려고 하다
Ngữ pháp V -(으)려고 하다 trong tiếng Hàn là một cấu trúc ngữ pháp thường được sử dụng để diễn tả ý định, dự định sẽ làm gì đó trong tương lai. Nghĩa tương đương tiếng Việt là: “dự định, định, định sẽ”. Cấu trúc này có thể tỉnh lược 하다 thành V -(으)려고요.
2. Cách sử dụng ngữ pháp
- Gốc động từ không có patchim gắn với -려고 하다
Ví dụ:
- 공부하다 (học)
⇒ 공부하려고 하다 ( định học )
♦
- Gốc động có patchim gắn với -으려고 하다
Ví dụ:
- 먹다 (ăn)
⇒ 먹으려고 하다 (dự định ăn)
3. Ví dụ minh họa về cách dùng ngữ pháp V -(으)려고 하다
- 저는 내일 시험이 있으니까 오늘 밤에 공부하려고 해요.
⇒ Vì ngày mai có kỳ thi nên tôi định học vào tối nay.
- 주말에 부모님이 집에 없어서 저는 친구와 같이 먹으려고 해요.
⇒ Vì cuối tuần bố mẹ không có ở nhà nên tôi định sẽ ăn cùng với bạn tôi
- 저는 내일 극장에 가려고 하는데 같이 갈 까요?
⇒ Ngày mai tôi định đi đến rạp hát, cùng đi không?
4. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc -(으)려고 하다
a. Vế sau không chia thì tương lai:
Ví dụ:
- 주말에 도서관에서 공부하려고 할 거예요 (X)
⇒ 주말에 도서관에서 공부하려고 해요 (O)
⇒ Tôi dự định sẽ học bài ở thư viện vào cuối tuần
♦
b. Chỉ có thể kết hợp với từ “있다” mang nghĩa “ở, ở lại”
Ví dụ:
- 새 가방이 있으려고 해요 (X)
⇒ Tôi dự định có chiếc cặp mới
- 1달쯤 서울에 있으려고 해요 (O)
⇒ Tôi định ở lại Seoul khoảng 1 tháng
♦
c. Dạng phủ định của -(으)려고 하다
– Đưa động từ về dạng phủ định, sau đó kết hợp với cấu trúc -(으)려고 하다.
Ví dụ:
- 그 책을 사지 않으려고 해요.
⇒ Tôi không định mua quyển sách đó
- 저는 주말에 고향에 안 가려고 해요
⇒ Tôi không định về quê vào cuối tuần
♦
d. Dạng quá khứ của cấu trúc -(으)려고 하다
– Khi diễn tả một dự định đã xảy ra trong quá khứ, ta cũng có thể chia đuôi quá khứ ngay sau cấu trúc -(으)려고 하다
Ví dụ:
- 그 책을 안 사려고 했어요.
⇒ Tôi đã hề không có ý định mua cuốn sách đó
Trung Tâm Tiếng Hàn Bomi – BOMI KOREAN ACADEMY – 보미 한국어 센터 Nắm bắt cơ hội – Chạm đến tương lai Địa chỉ: 183/29 Nguyễn Văn Đậu, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline/Zalo: 0977179094 Email: Contact@bomi.vn |
Hãy để lại thông tin để được Bomi tư vấn miễn phí nhé!