
Ngữ pháp 느라고: Đuôi câu lý do
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu cấu trúc 느라고
V느라고 là cấu trúc được sử dụng trong văn nói diễn tả vì một lý do dẫn đến kết quả, tình huống tiêu cực, phủ định. Biết tiêu cực nhưng vẫn thực hiện. Có thể lược bỏ 고.
2. Cách sử dụng ngữ pháp 느라고
Động từ | Kết hợp ngữ pháp
느라고 |
Động từ | Kết hợp ngữ pháp
느라고 |
일하다
(làm việc) |
일하느라고 | 말하다
(nói) |
말하느라고 |
뛰다
(chạy) |
뛰느라고 | 가르치다
(dạy) |
가르치느라고 |
공부하다
(học) |
공부하느라고 | 받다
(nhận) |
받느라고 |
3. Ví dụ sử dụng ngữ pháp 느라고
Ví dụ 1:
시험공부를 하느라고 바쁘게 지내고 있어요.
⇒ Vì ôn thi nên tôi đang rất bận rộn.
◊
Ví dụ 2:
숙제 하느라 밥 먹을 시간이 없었어요..
⇒ Vì bận làm bài tập nên tôi không có thời gian ăn cơm.
◊
Ví dụ 3:
회의 자료를 준비를 하느라고 정신이 없어요.
⇒ Vì chuẩn bị tài liệu cuộc họp nên bận tối mặt tối mũi.
◊
Ví dụ 4:
- 가: 음식은 어떠세요?
⇒ Thức ăn thế nào? - 나: 정말 맛있어요. 요리를 잘하시느라고 고생 많으셨죠?
⇒ Thật sự rất ngon. nấu món này ngon nên chắc rất vất vả đúng không? - 가: 감사합니다. 맛있게 드세요.
⇒ Cảm ơn bạn. Chúc ngon miệng.
◊
Ví dụ 5:
- 가: 주문하신 음식이 늦어져서 죄송합니다.
⇒ Xin lỗi vì món ăn bạn gọi bị chậm trễ. - 나: 괜찮아요. 다른 손님들 주문을 처리하느라고 바쁘셨을 거예요.
⇒ Không sao đâu. xử lý đơn hàng của khách khác nên chắc bạn bận rộn lắm đúng không. - 가: 감사합니다. 조금만 기다려 주세요.
⇒ Cảm ơn bạn. Xin hãy đợi thêm một chút.
◊
Ví dụ 6:
- 가: 서비스가 정말 좋네요.
⇒ Dịch vụ thật tuyệt. - 나: 감사합니다. 손님들을 만족시키느라고 항상 노력하고 있어요.
⇒ Cảm ơn bạn. Chúng tôi luôn cố gắng để làm hài lòng khách hàng. - 가: 그 노력이 느껴져요.
⇒ Tôi cảm nhận được sự cố gắng đó. - 나: 기분 좋은 말씀 감사합니다.
⇒ Cảm ơn bạn vì lời nói tốt đẹp.
◊
Ví dụ 7:
- 가: 왜 이렇게 피곤해 보여요?
⇒ Tại sao bạn trông mệt mỏi như vậy? - 나: 밤새 간호하느라고 잠을 못 잤어요.
⇒ Vì phải chăm sóc suốt đêm nên tôi không ngủ được.
◊
Ví dụ 8:
- 가: 왜 병원에 갈 때 마스크를 안 썼어요?
⇒ Tại sao bạn không đeo khẩu trang khi đến bệnh viện? - 나: 급히 나오느라고 깜빡했어요.
⇒ Vì ra ngoài vội nên tôi quên mất.
◊
Ví dụ 9:
- 가: 왜 오늘 가게가 이렇게 어수선해요?
⇒ Tại sao hôm nay cửa hàng lại lộn xộn vậy? - 나: 가게를 새로 배치하느라고 정리가 안 됐어요.
⇒ Vì phải bố trí lại tiệm nên tôi chưa dọn dẹp được.
◊
Ví dụ 10:
- 가: 오늘 꽃이 많네요. 왜 이렇게 많아요?
⇒ Hôm nay hoa nhiều quá. Tại sao nhiều vậy? - 나: 큰 주문을 받느라고 꽃을 많이 준비했어요.
⇒ Vì nhận đơn hàng lớn nên tôi đã chuẩn bị nhiều hoa.
4. Lưu ý cấu trúc 느라고
느라고 không kết hợp với dạng mệnh lệnh và thỉnh dụ và không sử dụng hình thức quá khứ -았/었 trước -느라고
춤을 추느라고 나이트클럽에 갑시다. (X)
⇒ 춤을 추고 싶으니까 나이트클럽에 갑시다. (〇)