10 Th7
Tiểu từ N도: Đề cập lại chủ ngữ hoặc tân ngữ
Nội Dung Bài Viết
1. Giới thiệu tiểu từ N도
Tiểu từ 도 là tiểu từ dùng để đề cập lại chủ ngữ hoặc tân ngữ mà vế trước đã từng đề cập đến. Hoặc cùng thực hiện một hành động với tân ngữ sau đó.
⇒ Nghĩa tiếng Việt: cũng
2. Cách dùng tiểu từ 도
도 được gắn vào phía sau danh từ
Danh từ | Danh từ + 도 | Danh từ | Danh từ + 도 |
한국 (Hàn Quốc) | 한국도 | 과일 (Trái cây) | 과일도 |
우리 언니 (Chị tôi) | 우리 언니도 | 제 친구 (Bạn tôi) | 제 친구도 |
사과 (Táo) | 사과도 | 한국어 (Tiếng hàn) | 한국어도 |
3. Ví dụ dùng tiểu từ 도
Ví dụ 1
민재는 한국 음식을 좋아합니다. 수지도 한국 음식을 좋아합니다.
⇒ Tôi thích đồ ăn Hàn Quốc. Suzy cũng thích đồ ăn Hàn Quốc.
Ví dụ 2
저는 후추를 먹을 수 있어요. 고추도 먹을 수 있어요.
⇒ Tôi có thể ăn tiêu. Tôi cũng có thể ăn ớt.
Ví dụ 3
마리아는 영어를 말해요. 독일어도 말해요.
⇒ Maria nói tiếng Anh. Nói cả tiếng Đức nữa.
Ví dụ 4
- A: 이번 달 매출이 많이 올랐네요.
⇒ Doanh thu tháng này tăng nhiều nhỉ. - B: 네, 광고 효과도 컸어요.
⇒ Vâng, hiệu quả quảng cáo cũng lớn.
Ví dụ 5
- A: 이 계약서를 검토했나요?
⇒ Anh đã xem xét hợp đồng này chưa? - B: 네, 그런데 추가로 확인해야 할 사항도 있어요.
⇒ Vâng, nhưng có thêm một số điểm cần kiểm tra nữa.
Ví dụ 6
- A: 이 제품의 장점은 무엇인가요?
⇒ Ưu điểm của sản phẩm này là gì? - B: 가격도 저렴하고 품질도 좋아요.
⇒ Giá cả cũng phải chăng và chất lượng cũng tốt.
Ví dụ 7
- A: 이 대학의 장학금 제도에 대해 알고 싶어요.
⇒ Tôi muốn biết về chế độ học bổng của trường Đại học. - B: 네, 이 대학은 유학생도 장학금을 받을 수 있습니다.
⇒ Vâng, các du học sinh cũng có thể thể nhận học bổng
Ví dụ 8
- A: 우리 관계를 발전시키고 싶어.
⇒ Em muốn mối quan hệ của chúng ta phát triển hơn nữa. - B: 나도 그래, 서로 더 노력하자.
⇒ Anh cũng vậy, cùng nhau nỗ lực thôi
Ví dụ 9
- A: 너 요즘 바빠 보여.
⇒ Trông cậu có vẻ bận rộn - B: 맞아, 일도 많고 공부도 해야 해.
⇒ Đúng rồi, việc nhiều và cũng phải học nữa.
Ví dụ 10
- A: 우리는 서로 많이 이해해?
⇒ Chúng ta hiểu nhau nhiều vậy nhỉ? - B: 그랬어, 우리도 서로 존중해.
⇒ Phải vậy chứ, chúng ta cũng tôn trọng nhau mà
4. Lưu ý khi dùng dùng tiểu từ 도
도 cũng được sử dụng gắn vào các tiểu từ 에, 에서, 한테/에서
- 그 책이 서울도서관에 있어요. 우리 대학교 도서관에도 있어요.
⇒ Quyển sách đó ở thư viện Seoul. Ở thư viện của trường của chúng ta cũng có nữa. - 그는 집에서 자요. 학교에서도 자요.
⇒ Bạn ấy ngủ ở nhà. Ngủ ở cả trường học. - 내년 제가 편지를 부모님에게 보내요. 그리고 고향 친구에게도 보내요.
⇒ Mỗi năm tôi đều gửi thư cho bố mẹ. Và cũng gửi cho những người bạn ở quê nữa.