Tiểu từ Tân ngữ 을/를: Đóng vai trò đánh dấu Tân ngữ của Động từ
Nội Dung Bài Viết
1. Giới thiệu tiểu từ Tân ngữ 을/를
Tiểu từ tân ngữ 을/를 là một trong những thành phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Hàn, đóng vai trò đánh dấu tân ngữ của động từ. Tân ngữ là thành phần danh từ bị tác động.
2. Cách dùng tiểu từ Tân ngữ 을/를
N có batchim + 를 | N không có batchim + 을 | ||
수지 (suji) 열쇠를 (chìa khóa) 모자를 (nón) |
수지를 열쇠를 모자를 |
모음 (nguyên âm) 과일 (trái cây) 책상 (bàn) |
모음을 과일을 책상을 |
3. Ví dụ tiểu từ Tân ngữ 을/를
Ví dụ 1
저는 커피를 좋아합니다.
⇒ Tôi thích cà phê.
Ví dụ 2
그는 독일어를 공부합니다.
⇒ Anh ấy học tiếng Đức.
Ví dụ 3
우리는 액션영화를 보았습니다.
⇒ Chúng tôi đã xem phim hành động.
Ví dụ 4
선생님은 어떤 책을 추천하십니까?
⇒ Cô giáo có thể giới thiệu cho em cuốn sách nào không?
Ví dụ 5
우리는 같이 영화를 봤습니다
⇒ Chúng tôi đi xem phim cùng nha
Ví dụ 6
제가 술을 마실 수 없습니다.
⇒ Tôi không thể uống rượu
Ví dụ 7
린다는 김밥하고 떡볶이를 사고 싶어 해요.
⇒ Linda muốn mua kimbap và tteokbokki.
Ví dụ 8
지금까지 한국어를 열심히 공부하겠습니다.
⇒ Từ giờ tôi sẽ học tiếng Hàn thật chăm chỉ.
Ví dụ 9
네가 최선을 다했어. 걱정 마.
⇒ Anh cũng đã cố gắng rồi, đừng lo nữa.
Ví dụ 10
내일 누구를 만날 거예요?
⇒ Ngày mai bạn sẽ gặp ai vậy?
4. Lưu ý khi dùng tiểu từ Tân ngữ 을/를
Một số động từ gốc Hán có gốc 하다 có thể tách ra như sau:
- 여행하다 ⇒ 여행을 하다
- 수리하다 ⇒ 수리를 하다
Ví dụ:
어제 제가 삭제했습니다 = 어제 제가 삭제를 했습니다.
⇒ Hôm qua tôi đã làm bài tập