
Cấu trúc phủ định 안 và 지 않다
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu cấu trúc phủ định 안 và 지 않다
안 và 지 않다 được sử dụng với động từ, tính từ để chuyển thành câu phủ định. 안 được đặt trước động từ, tính từ và được sử dụng trong văn nói. Còn 지 않다 được gắn vào sau động từ, tính từ và được sử dụng trong văn viết. Với động từ kết thúc bằng 하다 là sự kết hợp giữa N+하다, khi chuyển sang hình thức phủ định, ta dùng dưới dạng N 안 하다.
⇒ Nghĩa trong tiếng Việt: không…
2. Cách sử dụng 안 và 지 않다
안
| Động từ | 안 + V |
| 찍다 | 안 찍다 |
| 오다 | 안 오다 |
| 자다 | 안 자다 |
| Động từ có đuôi 하다 | 안 + V |
| 공부하다 | 공부 안 하다 |
| 연습하다 | 연습 안 하다 |
| 구경하다 | 구경 안 하다 |
| Tính từ | 안 + A |
| 많다 | 안 많다 |
| 싸다 | 안 싸다 |
| 유명하다 | 안 유명하다 |
V/A지 않다
| Động từ | V + 지 않다 | Tính từ | A+ 지 않다 |
| 씻다 | 씻지 않다 | 짜다 | 짜지 않다 |
| 보내다 | 보내지 않다 | 착하다 | 착하지 않다 |
| 말하다 | 말하지 않다 | 유행하다 | 유행하지 않다 |
3. Ví dụ sử dụng 안 và 지 않다
Ví dụ 1:
- 가: 이 음료는 안 차가워요. 얼음 좀 넣어 주실래요?
⇒ Đồ uống này không lạnh. Có thể cho thêm đá không? - 나: 네, 바로 얼음을 넣어 드릴게요.
⇒ Vâng, tôi sẽ cho thêm đá ngay.
Ví dụ 2:
- 가: 이 빵은 안 달아요. 다른 종류의 빵이 있나요?
⇒ Bánh này không ngọt. Có loại bánh khác không? - 나: 네, 저희는 다양한 종류의 달콤한 빵이 있어요. 구경해 보세요.
⇒ Vâng, chúng tôi có nhiều loại bánh ngọt. Hãy xem qua.
Ví dụ 3:
- 가: 저는 배가 아프지 않아요.
⇒ Tôi không đau bụng. - 나: 배가 안 아프시면, 어디가 불편하세요?
⇒ Nếu bạn không đau bụng, bạn cảm thấy khó chịu ở đâu? - 가: 머리가 좀 어지럽고 열이 있어요.
⇒ Tôi hơi chóng mặt và có sốt. - 나: 그럼, 혈액검사를 한번 해 봅시다.
⇒ Vậy, chúng ta hãy thử làm xét nghiệm máu nhé.
Ví dụ 4:
- 가: 이 소설은 재미있지 않아요?
⇒ Tiểu thuyết này không thú vị hả? - 나: 네, 저도 그렇게 생각해요.
⇒ Vâng, tôi cũng nghĩ vậy. - 가: 그래서 안 사기로 했어요?
⇒ Vậy bạn quyết định không mua à? - 나: 네, 다른 책을 사려고 해요.
⇒ Vâng, tôi định mua cuốn sách khác.
Ví dụ 5:
- 가: 이곳에서 자주 쇼핑하나요?
⇒ Bạn có thường xuyên mua sắm ở đây không? - 나: 아니요, 저는 여기에서 자주 쇼핑하지 않아요.
⇒ Không, tôi không thường xuyên mua sắm ở đây.
Ví dụ 6:
- 가: 이 과일이 비싸지 않아요?
⇒ Trái cây này đắt không? - 나: 아니요, 이 과일은 비싸지 않아요.
⇒ Không, trái cây này không đắt đâu.
Ví dụ 7:
- 가: 이 과자는 왜 안 팔아요?
⇒ Tại sao cửa hàng không bán loại bánh này? - 나: 죄송합니다, 이 과자는 인기가 없어서 더 이상 판매하지 않아요.
⇒ Xin lỗi, loại bánh này không được ưa chuộng nên chúng tôi không bán nữa.
Ví dụ 8:
- 가: 제가 찾는 신문이 왜 안 보여요?
⇒ Sao tôi không thấy tờ báo mà tôi hay tìm? - 나: 그 신문은 오늘 배달되지 않아서 안 들어왔어요.
⇒ Tờ báo đó hôm nay không được giao nên không có hàng.
Ví dụ 9:
- 가: 저는 신용 대출을 받고 싶은데 절차가 복잡하지 않나요?
⇒ Tôi muốn vay tín chấp nhưng thủ tục có phức tạp không? - 나: 걱정 마세요. 절차가 그렇게 복잡하지 않아요. 저희가 도와드릴게요.
⇒ Đừng lo lắng. Thủ tục không phức tạp lắm đâu. Chúng tôi sẽ giúp bạn.
Ví dụ 10:
- 가: 새로운 프로그램은 어때요?
⇒ Chương trình mới thế nào? - 나: 별로 안 좋아요.
⇒ Không hay lắm.
4. Lưu ý 안 và 지 않다
Khi dùng 안, với động từ đuôi 하다 như : 좋아하다 , 싫어하다,… thì ta không được dùng dạng N 안 하다 mà ta sẽ để 안 trước những động từ đó.
Ví dụ 1:
- 가: 애완동물을 좋아해요?
⇒ Bạn có thích thú cưng không? - 나: 제가 애완동물을 좋아 안 해요. (x)
→ 제가 애완동물을 안 좋아해요. (o)
⇒ Không, tôi không thích thú cưng.
Ví dụ 2:
- 가: 짬뽕을 싫어해요?
⇒ Bạn ghét món mỳ cay hải sản hả? - 나: 아니요, 제가 싫어 안 하는데요. (x)
→ 아니요, 제가 안 싫어하는데요. (o)
⇒ Không, tôi đâu có ghét đâu.
5. Phân biệt giữa 못 – 지 못하다 và 안 – 지 않다
| 안 /지 않다 | 못 / 지 못하다 |
1. Có thể kết hợp với V.A
2. Diễn tả không làm gì đó không phải do không có năng lực
|
2. Diễn tả không thể làm gì do năng lực hay điều kiện khách quan.
|





