Ngữ pháp N 후에, V-(으)ㄴ 후에: sau khi…
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu cấu trúc N 후에, V-(으)ㄴ 후에
N 후에, V-(으)ㄴ 후에 là cấu trúc ngữ pháp được sử dụng để diễn tả mối quan hệ thời gian giữa hai hành động, sự kiện trong câu; sau khi kết thúc một khoảng thời gian, sự kiện hoặc một hành động thì sẽ xảy ra điều gì đó hoặc cảm nhận được điều gì đó.
Đối với N 후에, N sẽ thường là một mốc thời gian – Có thể lược bỏ 에
⇒ Nghĩa trong tiếng Việt: sau.., sau khi…
2. Cách sử dụng ngữ pháp N 후에, V-(으)ㄴ 후에
N 후에 | V-(으)ㄴ 후에 | |
V có batchim + 은 후에 | V không có batchim + ㄴ 후에 | |
방학 후에 | 받은 후에 | 온 후에 |
두 시후에 | 먹은 후에 | 공부한 후에 |
시험 후에 | 읽은 후에 | 떠난 후에 |
3. Ví dụ sử dụng ngữ pháp N 후에, V-(으)ㄴ 후에
Ví dụ 1
- 회의가 끝난 후에 보고서를 작성했어요.
⇒ Sau khi họp xong, tôi đã viết báo cáo.
Ví dụ 2
- 비가 온 후에 길이 젖어요.
⇒ Sau khi trời mưa, đường sẽ ướt.
Ví dụ 3
- 영화를 본 후에 감동했어요.
⇒ Sau khi xem phim, tôi đã rất cảm động.
Ví dụ 4
- 책을 읽은 후에 내용을 정리했어요.
⇒ Sau khi đọc sách, tôi đã tóm tắt nội dung.
Ví dụ 5
- 공부 과정을 완성한 후에 한국 회사에 취직할 거예요.
⇒ Sau khi học xong tôi sẽ xin việc ở công ty Hàn Quốc.
4. Lưu ý
Nên sử dụng N 후에 khi N là danh từ cụ thể và có thể quan sát được sự thay đổi trước/sau. Với danh từ trừu tượng hoặc không thể quan sát sự thay đổi, có thể sử dụng V-(으)ㄴ 후에 hoặc V-(으)ㄹ 때. V-(으)ㄴ 후에 mang tính chất hoàn thành hành động trước khi thực hiện hành động sau.
Ví dụ
- 한국에 온 후에 한국어를 공부했어요. (한국에 와서 한국어를 공부했어요.) – Sau khi đến Hàn Quốc, tôi đã học tiếng Hàn. (V-(으)ㄹ 때 cũng có thể được sử dụng trong trường hợp này.)
- 슬퍼한 후에 기분이 좋아졌어요. (슬퍼하고 기분이 좋아졌어요.) – Sau khi buồn, tôi cảm thấy vui hơn. (V-(으)ㄹ 때 phù hợp hơn trong trường hợp này vì không thể quan sát sự thay đổi cảm xúc rõ ràng.)