Ngữ pháp V/A도록: Đuôi câu lý do
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu cấu trúc V/A도록
V/A도록 là cấu trúc được sử dụng để diễn tả vế sau sẽ là phương hướng, nỗ lực để giúp những điều ở vế trước có thể xảy ra
⇒ Nghĩa trong tiếng Việt: để… , cho…
2. Cách sử dụng ngữ pháp V/A도록
Động từ | Kết hợp với ngữ pháp 도록 | Tính từ | Kết hợp với ngữ pháp 도록 |
먹다 | 먹도록 | 행복하다 | 행복하도록 |
도착하다 | 도착하도록 | 늦다 | 늦도록 |
다하다 | 다하도록 | 많다 | 많도록 |
3. Ví dụ sử dụng ngữ pháp V/A도록
Ví dụ 1
한국어를 유창하게 말할 수 있도록 매일 연습합니다.
⇒ Tôi luyện tập tiếng Hàn mỗi ngày để có thể nói trôi chảy.
◊
Ví dụ 2
요리 잘 할 수 있도록 우선 기본적인 요리부터 배우는 것이 좋습니다.
⇒ Để có thể nấu ăn ngon thì nên học nấu ăn từ cơ bản
◊
Ví dụ 3
- 가: 이번 주말에 시험이 있어요. 합격할 수 있도록 열심히 공부해야겠어요.
⇒ Cuối tuần này tôi có kỳ thi. Tôi phải học tập chăm chỉ để có thể thi đỗ.
- 나: 걱정 마세요. 충분히 준비했으니까 꼭 합격할 거예요. 제가 응원할게요!
⇒ Đừng lo lắng. Bạn đã chuẩn bị kỹ lưỡng rồi nên chắc chắn sẽ thi đỗ. Tôi sẽ cổ vũ cho bạn!
◊
Ví dụ 4
교통사고가 나지 않도록 운전을 조심하세요.
⇒ Hãy lái xe cẩn thận để không xảy ra tai nạn giao thông.
◊
Ví dụ 5
- 가: 우리는 당신이 더 편안하도록 이 특별한 커피를 만들겠습니다.
⇒ Chúng tôi sẽ pha cà phê đặc biệt này để bạn cảm thấy thoải mái hơn.
- 나: 감사합니다. 저는 더 많은 에너지를 얻을 수 있도록 맛있는 커피를 즐기고 싶습니다.
⇒ Cảm ơn bạn. Tôi rất muốn thưởng thức cà phê ngon để có thêm năng lượng làm việc.
◊
Ví dụ 6
- 가: 모두가 제시간에 작업을 완료할 수 있도록 일정 조정을 하겠습니다.
⇒ Tôi sẽ điều chỉnh lịch trình làm việc để mọi người có thể hoàn thành công việc đúng hạn.
- 나: 감사합니다, 상사님. 우리는 프로젝트가 제 시간에 완료되도록 최선을 다하겠습니다.
⇒ Cảm ơn sếp. Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để dự án hoàn thành đúng tiến độ.
◊
Ví dụ 7
- 가: 당신이 안전하게 비행할 수 있도록 수하물을 철저히 점검하겠습니다.
⇒ Chúng tôi sẽ kiểm tra hành lý kỹ càng để bạn có thể bay an toàn.
- 나: 감사해요, 제 비행이 문제가 없도록 확인하고 싶어요.
⇒ Tôi rất biết ơn, tôi muốn đảm bảo rằng chuyến bay của mình sẽ không gặp vấn đề.
◊
Ví dụ 8
- 가: 당신이 명확하게 이해할 수 있도록 조건을 자세히 설명하겠습니다.
⇒ Tôi sẽ giải thích chi tiết các điều khoản để bạn hiểu rõ.
- 나: 감사합니다. 저는 정확한 결정을 내릴 수 있도록 명확하게 이해하고 싶어요.
⇒ Cảm ơn. Tôi muốn hiểu rõ ràng để có thể đưa ra quyết định chính xác.
◊
Ví dụ 9
- 가: 당신이 선물로 줄 수 있도록 예쁘게 꽃다발을 포장하겠습니다.
⇒ Tôi sẽ gói bó hoa thật đẹp để bạn có thể tặng làm quà.
- 나: 훌륭해요, 나는 꽃다발이 정말 특별해 보이도록 인상을 주고 싶어요.
⇒ Tôi muốn bó hoa gây ấn tượng để trông thật đặc biệt
◊
Ví dụ 10
- 가: 프로젝트를 성공하도록 팀원들과 협력하세요.
⇒ Để dự án thành công, hãy hợp tác với các thành viên trong nhóm.
- 나: 네, 모두 함께 노력할게요.
⇒ Vâng, tất cả chúng tôi sẽ cùng cố gắng.
- 가: 좋은 자세입니다.
⇒ Đó là thái độ tốt.
4. Lưu ý cấu trúc V/A도록
Cấu trúc này còn được sử dụng để diễn tả giới hạn của thời gian, mức độ hay phương pháp của hành động của mệnh đề sau.
Ví dụ 1
- 가: 피곤하지 않아요? 밤늦도록 일해요.
⇒ Bạn không mệt à? Làm việc đến khuya thế này.
- 나: 조금 피곤하지만 괜찮아요. 일을 마쳐야 해요.
⇒ Có hơi mệt nhưng không sao. Tôi phải hoàn thành công việc)
◊
Ví dụ 2
온몸이 떨도록 추워요.
⇒ Lạnh đến mức run cả người.