18 Th7
Ngữ pháp 지만: nhưng…
1. Tìm hiểu cấu trúc 지만
지만 là một liên từ nối hai ý tưởng đối lập với nhau. Nó thường được sử dụng để thể hiện sự tương phản giữa hai ý tưởng hoặc để giới thiệu một sự thật trái ngược với những gì đã được đề cập trước đó.
⇒ Nghĩa trong tiếng Việt: nhưng…
2. Cách sử dụng ngữ pháp 지만
Nguyên thể | Kết hợp 지만 | Nguyên thể | Kết hợp 지만 |
사다 | 사지만 | 많다 | 많지만 |
구경하다 | 구경하지만 | 가볍다 | 가볍지만 |
쇼핑하다 | 쇼핑하지만 | 무섭다 | 무섭지만 |
3. Ví dụ sử dụng ngữ pháp
Ví dụ 1
- 가: 요즘 날씨가 정말 덥지만 습도는 낮아서 괜찮아요.
⇒ Mùa này thời tiết rất nóng, nhưng độ ẩm thấp nên cũng dễ chịu. - 나: 네, 사실 저도 그래요. 땀은 많이 나지만, 덥지 않아서 편안해요.
⇒ Đúng vậy ạ. Mồ hôi ra nhiều, nhưng không quá nóng nên cảm thấy thoải mái.
◊
Ví dụ 2
- 가: 오늘 정말 피곤하지만 친구들과 약속이 있어서 늦게까지 나가야 해요.
⇒ Hôm nay tôi mệt lả nhưng tôi có hẹn với bạn bè nên phải đi chơi đến khuya. - 나: 그래? 힘들겠지만 즐거운 시간 보내세요!
⇒ Vậy à? Chắc hẳn rất mệt nhưng chúc bạn có một buổi tối vui vẻ nhé!
◊
Ví dụ 3
- 가: 사실 저는 한국어를 아직 잘 못하지만 열심히 공부하고 있어요
⇒ Thật ra tôi vẫn chưa giỏi tiếng Hàn nhưng tôi đang học rất chăm chỉ - 나: 괜찮아요. 누구나 처음에는 어려워요. 천천히 공부하면 꼭 잘 하게 될 거예요.
⇒ Không sao cả. Ai cũng gặp khó khăn khi mới bắt đầu. Cứ học tập đều đặn, bạn sẽ giỏi thôi.
◊
Ví dụ 4
- 가: 저는 사실 고양이를 좋아하지 않지만, 친구 집 고양이는 정말 귀여워서 좋아요.
⇒ Thật ra tôi không thích mèo. Nhưng mèo nhà bạn mình rất dễ thương nên tôi thích. - 나: 그래요? 고양이는 종류에 따라 성격이 다르니까요. 어떤 고양이를 만났는지 궁금해요.
⇒ Vậy à? Mèo có nhiều loại và tính cách cũng khác nhau. Mình tò mò là bạn đã gặp loại mèo nào.
◊
Ví dụ 5
- 가: 메뉴가 많지만 음식이 비싸요.
⇒ Menu nhiều loại nhưng món ăn đắt. - 나: 그래도 여기 자주 와요?
⇒ Dù vậy bạn cũng hay đến đây hả?
◊
Ví dụ 6
- 가: 커피는 맛있지만 너무 뜨거워요.
⇒ Cà phê ngon nhưng quá nóng. - 나: 그럼 조금 식혀서 마셔요.
⇒ Vậy hãy để nguội một chút rồi uống.
◊
Ví dụ 7
- 가: 회의는 길었지만 유익했어요.
⇒ Cuộc họp dài nhưng hữu ích. - 나: 네, 많은 정보를 얻었어요.
⇒ Vâng, Tôi đã nhận được nhiều thông tin
◊
Ví dụ 8
- 가: 비행기는 빨랐지만 짐이 늦게 나왔어요.
⇒ Máy bay nhanh nhưng hành lý ra muộn. - 나: 기다리느라 고생했어요.
⇒ Vất vả vì phải chờ đợi.
◊
Ví dụ 9
- 가: 병원은 깨끗하지만 기다려야 해요.
⇒ Bệnh viện sạch nhưng phải chờ lâu. - 나: 그렇지만 친절해서 좋아요.
⇒ Nhưng nhân viên thân thiện nên tốt.
◊
Ví dụ 10
- 가: 공원은 아름답지만 사람이 많아요.
⇒ Công viên đẹp nhưng đông người. - 나: 조금 더 조용한 곳으로 갈까요?
⇒ Chúng ta đi chỗ yên tĩnh hơn nhé?