
Ngữ pháp A-아/어 보이다
Nội Dung Bài Viết
1. Nghĩa ngữ pháp A-아/어 보이다
Diễn tả sự phỏng đoán hoặc cảm nhận dựa trên vẻ bề ngoài của sự vật, sự việc
⇒ Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: “có vẻ…/ trông có vẻ…/ nhìn có vẻ…”
2. Cách sử dụng ngữ pháp A-아/어 보이다
Loại sử dụng | Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
Kết hợp với tính từ | A-아/어 보이다 | Diễn tả sự phỏng đoán dựa trên quan sát. | 무슨 일이에요? 우울해 보여요 (Có việc gì vậy? Trông cậu có vẻ buồn.) |
Mô tả vẻ bề ngoài | A-아/어 보이다 | Thể hiện cảm nhận về trạng thái hoặc hình thức. | 물이 차가워 보여요 (Nước trông có vẻ lạnh quá.) |
Sử dụng thay thế | A-게 보이다 | Có thể dùng thay thế để mang cùng ý nghĩa. | 맛있어 보여요 = 맛있게 보여요 (Trông có vẻ ngon đấy.) |
3. Ví dụ ngữ pháp A-아/어 보이다
Ví dụ 1
- 무슨 일이에요? 우울해 보여요
⇒ Có việc gì vậy? Trông cậu có vẻ buồn
Ví dụ 2
- 물이 차가워 보여요
⇒ Nước trông có vẻ lạnh quá
Ví dụ 3
- 맛있어 보여요
⇒ Đồ ăn nhìn ngon quá
Ví dụ 4
- 비싸 보여요. 다른 가게에 가 볼래요?
⇒ Trông có vẻ đắt tiền á. Mình đi cửa hàng khác nhé?
Ví dụ 5
- 어제 미나 씨를 만났는데 바빠 보였어요
⇒ Hôm qua tôi có gặp Mina, trông cô ấy có vẻ bận rộn lắm
Ví dụ 6
- 동생이 너보다 키가 좀 커 보여요
⇒ Nhìn em cậu có vẻ cao hơn cậu một chút
Ví dụ 7
- 그 사람이 나빠 보여요
⇒ Người đó có vẻ là người xấu đó
Ví dụ 8
- 미나 씨가 친절해 보이네요. 친구들이 미나 씨를 좋아해요
⇒ Mina có vẻ thân thiện nhỉ. Các bạn ai cũng thích Mina
Ví dụ 9
- 가방이 무거워 보이는데 제가 도와줄까요?
⇒ Cái túi nhìn có vẻ nặng, để tôi giúp bạn nhé?
Ví dụ 10
- 안색이 안 좋아 보여요
⇒ Sắc mặt của bạn nhìn không được tốt
4. Lưu ý khi sử dụng ngữ pháp A-아/어 보이다
a) Chỉ kết hợp với tính từ
- 한국어를 잘해 보여요 (X)
- 한국어를 잘하는 것 같아요 (O)
⇒ Cậu có vẻ giỏi tiếng Hàn nhỉ
b) Có thể thay thể bởi cấu trúc -게 보이다
맛있어 보여요. 맛있게 보여요
⇒ Trông có vẻ ngon đấy