02 Th8
Ngữ pháp A/V-네요: “thế / quá / thật sự / ghê”
Nội Dung Bài Viết
1. Nghĩa ngữ pháp A/V-네요
- Diễn tả sự ngạc nhiên và cảm thán trước sự vật, sự việc nào đó
- Diễn tả sự đồng tình với ý kiến đối phương vừa nêu
⇒ Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: “thế / quá / thật sự / ghê”
2. Cách sử dụng ngữ pháp A/V-네요
Động từ/ tính từ | Kết hợp -네요 | Động từ/ tính từ | Kết hợp -네요 |
예쁘다 | 예쁘네요 | 바쁘다 | 바쁘네요 |
읽다 | 읽네요 | 잘하다 | 잘하네요 |
예쁘다 | 예쁘네요 | 멋있다 | 멋있네요 |
3. Ví dụ ngữ pháp A/V-네요
Ví dụ 1
- A: 이거 우리 가족 사진이에요 (Đây là hình gia đình tôi nè)
- B: 와~ 엄마를 닮네요 (Quaoo, bạn giống mẹ ghê)
Ví dụ 2
- A: 책을 많이 읽네요 (Bạn đọc nhiều sách thật đấy)
- B: 책을 읽는 거 제 취미예요 (Đọc sách là sở thích của tôi)
Ví dụ 3
- A: 이거 정말 맛있어요 (Cái này thật sự ngon lắm luôn)
- B: 네, 맛있네요 (Vâng, ngon quá đi)
Ví dụ 4
- 한국어를 잘하네요
⇒ Bạn giỏi tiếng Hàn thật đấy
Ví dụ 5
- 어, 오늘 날씨가 춥네요
⇒ Ôi, hôm nay trời lạnh thế nhợ
Ví dụ 6
- 비가 그친 후에 하늘이 맑네요
⇒ Sau cơn mưa bầu trời trong xanh ghê
Ví dụ 7
- 정말 좋은 오빠이네요
⇒ Quả là một người anh tốt bụng mà
Ví dụ 8
- 네 집이 머네요
⇒ Nhà bạn xa thế
Ví dụ 9
- 이 식당이 요리 잘 하네요
⇒ Quán này nấu ngon dữ
Ví dụ 10
- 예쁘네요. 어디에서 샀어요?
⇒ Đẹp quá. Cậu mua ở đâu vậy?
4. Lưu ý khi sử dụng ngữ pháp A/V-네요
Chỉ dùng để cảm thán trước việc bản thân trực tiếp chứng kiến, trải nghiệm, cảm nhận. Không dùng để cảm thán sau khi nghe lời kể từ người khác
5. Phân biệt -군요 và -네요
-군요 | -네요 |
Tình huống: a) Mina trực tiếp ăn và cảm thán rằng rằng rằng ăn rất ngon
b) Mina chưa ăn ở nhà hàng Seoul nhưng được Suchin kể rằng đồ ăn ở đó rất ngon. Mina cảm thán rằng món ở nhà hàng đó rất ngon
|
Tình huống: a) Mina trực tiếp ăn và cảm thán rằng rằng rằng ăn rất ngon
|