Ngữ pháp A/V 아/어서: Vì… nên…
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu cấu trúc A/V 아/어서
Cấu trúc A/V아/어서 được sử dụng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai mệnh đề trong câu. Được sử dụng phổ biến trong các tình huống hàng ngày, ngữ pháp này giúp thể hiện lý do hoặc nguyên nhân dẫn đến một hành động hoặc trạng thái nhất định.
⇒ Nghĩa trong tiếng Việt: vì… nên…
2. Cách sử dụng ngữ pháp A/V 아/어서
- V/A có nguyên âm ㅏ, ㅗ + 아서
- V/A có những nguyên âm còn lại + 어서
- V/A có gốc 하다 => 해서
Động từ / Tính từ | Kết hợp ngữ pháp 아/어서 | Động từ/ Tính từ | Kết hợp ngữ pháp 아/어서 |
---|---|---|---|
떠나다 | 떠나서 | 받다 | 받아서 |
없다 | 없어서 | 힘들다 | 힘들어서 |
졸업하다 | 졸업해서 | 부족하다 | 부족해서 |
3. Ví dụ sử dụng ngữ pháp A/V 아/어서
Ví dụ 1:
- 가: 급한 일이 있어서 빨리 처리해 주실 수 있나요?
⇒ Vì có việc gấp nên anh có thể xử lý nhanh cho tôi được không? - 나: 네, 바로 처리해 드리겠습니다.
⇒ Vâng, tôi sẽ xử lý ngay cho anh.
Ví dụ 2:
- 가: 서류가 부족해서 대출 신청이 어렵습니다.
⇒ Vì hồ sơ còn thiếu nên việc xin vay khó thực hiện được. - 나: 아, 서류를 더 준비해야겠네요.
⇒ À, vậy chắc tôi phải chuẩn bị thêm hồ sơ.
Ví dụ 3:
- 가: 이 테이블은 견고해서 인기가 많아요.
⇒ Vì chiếc bàn này chắc chắn nên rất được ưa chuộng. - 나: 그럼, 이 테이블로 할게요.
⇒ Vậy, tôi sẽ lấy chiếc bàn này.
Ví dụ 4:
- 가: 방이 준비되지 않아서 조금만 기다려 주세요.
⇒ Vì phòng chưa chuẩn bị xong nên xin anh chờ một chút. - 나: 알겠습니다. 로비에서 기다리겠습니다.
⇒ Được rồi. Tôi sẽ chờ ở sảnh.
Ví dụ 5:
- 가: 왜 그렇게 조용해요?
⇒ Tại sao bạn im lặng như vậy? - 나: 생각이 많아서 조용해요.
⇒ Vì có nhiều suy nghĩ nên tôi im lặng.
Ví dụ 6:
- 가: 이 배우가 왜 그렇게 인기가 많아요?
⇒ Diễn viên này tại sao lại được yêu thích như vậy? - 나: 연기를 잘해서 인기가 많아요.
⇒ Vì diễn xuất giỏi nên được yêu thích.
Ví dụ 7:
- 가: 피부가 건조해 보여요. 무슨 일 있어요?
⇒ Da của bạn trông khô. Có chuyện gì vậy? - 나: 네, 요즘 스트레스를 많이 받아서 피부가 건조해졌어요.
⇒ Vâng, dạo này tôi bị căng thẳng nhiều nên da bị khô.
Ví dụ 8:
- 가: 공연이 어땠어요?
⇒ Buổi biểu diễn thế nào? - 나: 너무 멋져서 감동받았어요.
⇒ Quá tuyệt vời nên tôi rất xúc động.
Ví dụ 9:
- 가: 왜 약을 사러 왔어요?
⇒ Tại sao bạn đến mua thuốc? - 나: 감기에 걸려서 약을 사러 왔어요.
⇒ Vì bị cảm nên tôi đến mua thuốc.
Ví dụ 10:
- 가: 왜 전시회를 방문했어요?
⇒ Tại sao bạn lại đến thăm triển lãm? - 나: 유명한 작품들이 많아서 방문했어요.
⇒ Vì có nhiều tác phẩm nổi tiếng nên tôi đã đến thăm.
4. Một số lưu ý
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân – kết quả hoặc trình tự các hành động liên tiếp.
- 비가 와서 못 갔어요.
⇒ Vì trời mưa nên tôi không thể đi. - 밥을 먹어서 양치를 했어요.
⇒ Tôi ăn cơm xong rồi đánh răng.
Cấu trúc A/V아/어서 không thể sử dụng với thì quá khứ hoặc tương lai ngay sau động từ hoặc tính từ chính.
- 날씨가 추웠어서 밖에 나가지 않아요. (x)
- 날씨가 추워서 밖에 나가지 않았어요. (o)
⇒ Vì thời tiết lạnh nên tôi không ra ngoài.
Không được dùng với đuôi câu yêu cầu, mệnh lệnh.
- 시간이 없어서 택시로 가세요. (x)
- 시간이 없어서 택시로 갔어요. (o)
⇒ Vì không có thời gian nên tôi đã đi bằng Taxi
5. Phân Biệt A/V아/어서 và A/V(으)니까
A/V아/어서 | A/V(으)니까 |
Đều diễn tả nguyên nhân-kết quả, lý do | |
Ví dụ:
|
Ví dụ:
|
Không sử dụng với câu mệnh lệnh, câu đề nghị.
Ví dụ:
|
Được sử dụng với câu mệnh lệnh, câu đề nghị.
Ví dụ:
|