
Ngữ pháp tiếng Hàn -(느)ㄴ다는 것이 – Thay vì làm… thì lại
Ngữ pháp -(느)ㄴ다는 것이 trong tiếng Hàn là một trong những cấu trúc cao cấp nhưng rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng khám phá ý nghĩa, cách sử dụng và các ví dụ minh họa chi tiết trong bài viết dưới đây.
Nội Dung Bài Viết
1. Ý nghĩa ngữ pháp -(느)ㄴ다는 것이
Cấu trúc -(느)ㄴ다는 것이 là cấu trúc được sử dụng khi kết quả ở vế sau khác với ý định ở vế trước. Có thể hiểu với nghĩa: Thay vì làm … thì lại …
Cấu trúc thường được nối bằng “그만” ở giữa câu
2. Cách sử dụng ngữ pháp -(느)ㄴ다는 것이
Ngữ pháp này chỉ sử dụng với động từ.
받침 O | 받침 X | |
동사사 | + 는다는 것이 | + ㄴ다는 것이 |
예: 서류에 친구 이름을 적는 다는 것이 내 이름을 적었어요. (Thay vì tôi ghi tên bạn vào tài liệu thì lại ghi nhầm tên tôi.)
3. Ví dụ viết câu sử dụng ngữ pháp -(느)ㄴ다는 것이
- 시장에 간다는 것이 그만 백화점에 갔어요.(Thay vì đi chợ thì tôi lại đi trung tâm thương mại.)
- 초보 운전자가 정지선에서 브레이크를 밟는다는 것이 액셀을 밟았대요.(Lái xe mới thay vì đạp vào chân phanh thì lại đạp vào chân ga ở chỗ vạch dừng.)
- 쓰레기를 버린다는 것이 그만 가장 좋아하는 선물을 버렸어요.(Thay vì vứt rác tôi lại vứt luôn món quà mình thích nhất.)
- 도와 드린다는 것이 오히려 폐만 끼친 것 같아서 죄송하네요.(Tôi xin lỗi, thay vì giúp đỡ thì tôi lại gây phiền phức cho bạn rồi.)
- 국에 소금을 넣는다는 것이 설탕을 넣었어요.(Thay vì bỏ muối vào canh thì tôi lại bỏ đường vào.)
- 아침 운동을 한다는 것이 대신 늦잠을 잤어요. (Thay vì tập thể dục buổi sáng thì tôi lại ngủ nướng.)
- 친구에게 도움을 요청한다는 것이 오히려 제가 도와주게 되었어요. (Thay vì nhờ bạn giúp đỡ thì tôi lại là người giúp bạn ấy.)
- 조용히 쉰다는 것이 너무 재미있는 영화를 봐서 밤새 깨어 있었어요. (Thay vì nghỉ ngơi yên tĩnh thì tôi lại thức cả đêm xem phim hay.)
- 건강을 위해 채소를 먹는다는 것이 그만 패스트푸드를 먹었어요. (Thay vì ăn rau tốt cho sức khỏe thì tôi lại ăn đồ ăn nhanh.)
- 시험 공부를 한다는 것이 유튜브만 봤어요. (Thay vì học bài cho kỳ thi thì tôi lại chỉ xem YouTube.)
4. Một số lưu ý về ngữ pháp -(느)ㄴ다는 것이
Không sử dụng với tính từ và danh từ.
Chủ ngữ ở vế trước và vế sau phải giống nhau.
- (제가) 구경만 한다는 것이 하나밖에 안 남았다고 하니까 친구가 또 사고 말았어요.(X)
- (제가) 구경만 한다는 것이 하나밖에 안 남았다고 하니까 (제가) 또 사고 말았어요.(O)
Không chia thì quá khứ/ tương lai ở vế đầu.
- 시험 공부를 한다는 것이 유튜브만 봤어요. (O)
- 시험 공부를 했다는 것이 유튜브만 봤어요. (X)
Có thể viết rút gọn dưới dạng -(느)ㄴ 다는 게
Ngữ pháp (느)ㄴ다는 것이 là một ngữ pháp quan trọng dùng để diễn tả một tình huống khi ai đó có ý định làm một việc nhưng kết quả lại khác hoặc trái ngược do nhầm lẫn hoặc sai sót. Việc nắm vững và thực hành ngữ pháp này sẽ giúp bạn diễn đạt ý định và kết quả một cách rõ ràng, góp phần nâng cao khả năng sử dụng tiếng Hàn linh hoạt hơn.