Ngữ pháp 는 바람에: Đuôi câu lý do
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu cấu trúc V는 바람에
Được sử dụng để diễn đạt lý do bất ngờ hoặc lý do tiêu cực gây ảnh hưởng hoặc dẫn đến một hậu quả nào đó.
⇒ Nghĩa trong tiếng Việt: vì đột nhiên… nên…
2. Cách sử dụng ngữ pháp 는 바람에
Động từ | Kết hợp ngữ pháp 는 바람에 | Động từ | Kết hợp ngữ pháp 는 바람에 |
일하다 | 일하는 바람에 | 다니다 | 다니는 바람에 |
뛰다 | 뛰는 바람에 | 운동하다 | 운동하는 바람에 |
자다 | 자는 바람에 | 입다 | 입는 바람에 |
3. Ví dụ sử dụng ngữ pháp 는 바람에
Ví dụ 1
휴대폰이 떨어지는 바람에 지금 연락 못 해요.
⇒ Vì đột nhiên điện thoại bị rớt nên hiện tại tôi không thể liên lạc được.
◊
Ví dụ 2
지갑을 잃어버리는 바람에 신분증이 없어요.
⇒ Tự nhiên mất ví nên tôi không có chứng minh nhân dân.
◊
Ví dụ 3
큰 비가 오는 바람에 제시간에 도착할 수 없어요.
⇒ Vì đột nhiên mưa lớn kéo tới nên tôi không thể đến đúng giờ được.
◊
Ví dụ 4
마지막 지하철을 놓치는 바람에 집에 돌아가지 못해요.
⇒ Vì bỏ lỡ chuyến tàu điện ngầm cuối nên tôi không thể về nhà.
◊
Ví dụ 5
- 가: 중요한 문서를 잃어버리는 바람에 다시 작성해야 했어요.
⇒ Vì mất tài liệu quan trọng nên tôi phải soạn lại.
- 나: 중요한 문서는 항상 백업해 두세요.
⇒ Tài liệu quan trọng thì luôn sao lưu lại nhé.
◊
Ví dụ 6
- 가: 출장이 길어지는 바람에 프로젝트 진행이 늦어졌어요.
⇒ Vì đột nhiên chuyến công tác kéo dài nên tiến độ dự án bị chậm lại.
- 나: 상사에게 미리 알리고 대체 방안을 마련해야 했어요.
⇒ Bạn nên thông báo trước cho sếp và chuẩn bị phương án thay thế.
◊
Ví dụ 7
- 가: 컴퓨터가 고장 나는 바람에 작업이 늦어졌어요.
⇒ Vì đột nhiên máy tính bị hỏng nên công việc bị trễ.
- 나: 오늘 마감일인데, 어떻게 해결할 계획인가요?
⇒ Hôm nay là hạn chót rồi, bạn định giải quyết thế nào?
◊
Ví dụ 8
- 가: 인터넷이 끊기는 바람에 과제를 제출하지 못했어요.
⇒ Vì đột nhiên bị mất kết nối internet nên tôi không nộp được bài tập.
- 나: 정말 안타깝네요. 교수님께 말씀드렸어요?
⇒ Thật đáng tiếc. Bạn đã nói với giáo sư chưa?
◊
Ví dụ 9
- 가: 도서관이 일찍 닫는 바람에 필요한 책을 빌리지 못했어요.
⇒ Vì đột nhiên thư viện đóng cửa sớm nên tôi không mượn được sách cần thiết.
- 나: 내일 다시 와서 빌려요.
⇒ Mai hãy quay lại và mượn.
◊
Ví dụ 10
- 가: 중요한 자료를 잃어버리는 바람에 다시 찾아야 했어요.
⇒ Vì tự nhiên làm mất tài liệu quan trọng nên tôi phải tìm lại.
- 나: 어떻게 그런 일이 발생했죠?
⇒ Làm sao chuyện đó lại xảy ra?
4. Lưu ý cấu trúc 는 바람에
V는 바람에 thường được sử dụng trong văn nói, mang tính giải thích lý do một cách tự nhiên, thông tục, còn trong văn viết thì người Hàn dùng N으(로) 인해 để mang tính chính thức, trang trọng.
Ví dụ:
- 사고가 나는 바람에 사망자가 많아요. (Văn nói thường nhật)
- 사고로 인해 사망자가 많습니다. (Văn viết hoặc phát biểu)