Ngữ pháp V다 보면: Cấu trúc diễn tả sự phát hiện kết quả
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu cấu trúc V다 보면
V다 보면 được sử dụng để diễn tả hành động ở mệnh đề trước liên tục xảy ra thì cuối cùng sẽ dẫn đến một kết quả nào đó. Trong văn viết, cấu trúc này được dùng dưới dạng V다가 보면
⇒ Nghĩa trong tiếng Việt: Cứ… thì, nếu mãi… thì…
2. Cách sử dụng ngữ pháp V다 보면
Động từ | Kết hợp với ngữ pháp V다 보면 | Động từ | Kết hợp với ngữ pháp V다 보면 |
보다 | 보다 보면 | 운동하다 | 운동하다 보면 |
신청하다 | 신청하다 보면 | 살다 | 살다 보면 |
자다 | 자다 보면 | 놀다 | 놀다 보면 |
3. Ví dụ sử dụng ngữ pháp V다 보면
Ví dụ 1:
- 가: 이 책을 읽다 보면 지식이 쌓일 거예요.
⇒ Nếu đọc cuốn sách này, bạn sẽ tích lũy được nhiều kiến thức. - 나: 맞아요, 저도 이 책을 좋아해요.
⇒ Đúng vậy, tôi cũng thích cuốn sách này.
Ví dụ 2:
- 가: 돈을 저축하다 보면 큰 돈을 모을 수 있어요.
⇒ Nếu tiết kiệm tiền, bạn sẽ tích lũy được số tiền lớn. - 나: 저도 그래서 저축을 시작했어요.
⇒ Vì vậy tôi đã bắt đầu tiết kiệm.
Ví dụ 3:
- 가: 업무를 열심히 하다 보면 승진할 수 있어요.
⇒ Nếu làm việc chăm chỉ, bạn có thể được thăng chức. - 나: 그럼 저는 더 열심히 일해야겠어요.
⇒ Vậy thì chắc tôi phải làm việc chăm chỉ hơn.
Ví dụ 4:
- 가: 이 카페에서 일하다 보면 고객 서비스 능력이 좋아질 거예요.
⇒ Nếu cứ làm việc ở quán cà phê này, khả năng phục vụ khách hàng của bạn sẽ trở nên tốt hơn. - 나: 저도 동의해요.
⇒ Tôi cũng đồng ý như vậy.
Ví dụ 5:
- 가: 이곳에서 시간을 보내다 보면 책 읽는 습관이 생길 거예요.
⇒ Nếu cứ dành thời gian ở đây, bạn sẽ có thói quen đọc sách. - 나: 맞아요, 저도 자주 와요.
⇒ Đúng vậy, tôi cũng thường đến đây.
Ví dụ 6:
- 가: 다양한 업무를 하다 보면 경험이 쌓일 거예요.
⇒ Nếu cứ làm nhiều công việc khác nhau, bạn sẽ tích lũy được nhiều kinh nghiệm. - 나: 맞아요, 저는 다양한 프로젝트에 참여하고 있어요.
⇒ Đúng rồi, tôi đang tham gia vào nhiều dự án đây.
Ví dụ 7:
- 가: 이 가방 어떠세요?
⇒ Bạn thấy cái túi này thế nào? - 나: 처음에는 색깔이 별로였는데, 자꾸 보다 보면 괜찮아지는 것 같아요.
⇒ Ban đầu tôi không thích màu sắc lắm, nhưng nếu cứ nhìn nhiều lần, tôi thấy nó cũng ổn.
Ví dụ 8:
- 가: 이 시계를 자주 사용하다 보면 밴드가 쉽게 닳아요.
⇒ Nếu sử dụng đồng hồ này thường xuyên thì dây đeo sẽ dễ bị mòn. - 나: 그렇다면 금속 밴드를 추천드립니다.
⇒ Vậy thì tôi khuyên anh nên dùng dây đeo kim loại.
Ví dụ 9:
- 가: 아이들과 놀다 보면 시간이 금방 가요.
⇒ Cứ mãi chơi với các con thì thời gian trôi qua rất nhanh. - 나: 그렇죠. 아이들과 함께 하는 시간이 참 소중해요.
⇒ Đúng vậy. Thời gian bên cạnh các con thật quý giá.
Ví dụ 10:
- 가: 집안일을 하다 보면 스트레스가 풀려요.
⇒ cứ làm việc nhà thì giải tỏa được stress. - 나: 저도 그래요. 청소하면 기분이 좋아지죠.
⇒ Tôi cũng thấy vậy. Khi dọn dẹp nhà cửa tôi thấy tâm trạng tốt hơn.
4. Lưu ý cấu trúc V다 보면
Không chia thì ở vế trước và không chia thì quá khứ ở vế sau
Ví dụ:
가: 인생을 살았다 보면 어려운 일이 많아. (x)
→ 인생을 살다 보면 어려운 일이 많아. (o)
⇒ Khi ta cứ sống trên cuộc đời này, sẽ có nhiều việc khó khăn..
나: 맞아, 하지만 어려움을 극복하면 성장할 수 있어.
⇒ Đúng vậy, nhưng nếu vượt qua khó khăn thì sẽ có thể trưởng thành..
Ví dụ:
가: 도전하다 보면 실패도 경험하게 됐어. (x)
→ 도전하다 보면 실패도 경험하게 돼. (o)
⇒ Khi cứ thử thách bản thân, thì sẽ có được những trải nghiệm thất bại.
나: 실패는 성공의 어머니라고 하잖아.
⇒ Người ta nói thất bại là mẹ của thành công mà.