01 Th8
Ngữ pháp V아/어 놓다: Duy trì trạng thái của hành động
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu về ngữ pháp V아/어 놓다
Cấu trúc V아/어 놓다 được sử dụng để diễn tả hành động được thực hiện và duy trì kết quả của hành động đó. Điều này giống như việc hoàn thành một việc gì đó và để nguyên nó ở trạng thái đó.
⇒ Nghĩa trong tiếng Việt: “….sẵn rồi, ….sẵn,…để đó”
2. Cách sử dụng ngữ pháp V아/어 놓다
- Động từ có nguyên âm ㅏ, ㅗ + 아 놓다
- Động từ có những nguyên âm còn lại + 어 놓다
- Động từ có gốc 하다 => 해 놓다
Động từ | Kết hợp ngữ pháp V아/어 놓다 | Động từ | Kết hợp ngữ pháp V아/어 놓다 |
싸다 | 싸 놓다 | 연결하다 | 연결해 놓다 |
만들다 | 만들어 놓다 | 운영하다 | 운영해 놓다 |
서다 | 서 놓다 | 수선하다 | 수선해 놓다 |
3. Ví dụ sử dụng ngữ pháp V아/어 놓다
Ví dụ 1:
- 가: 냉장고에 음식을 다 넣어 놓았어요?
⇒ Bạn đã bỏ hết thức ăn vào tủ lạnh chưa? - 나: 네, 다 넣어 놓았어요. 이제 쉴 수 있어요.
⇒ Vâng, tôi đã bỏ sẵn hết rồi. Bây giờ chúng ta có thể nghỉ ngơi.
Ví dụ 2:
- 가: 창문을 열어 놓을까요?
⇒ Mình mở sẵn cửa sổ ra nhé? - 나: 네, 방이 더워서 열어 놓는 게 좋겠어요.
⇒ Vâng, phòng nóng nên mở sẵn ra sẽ tốt hơn.
Ví dụ 3:
- 가: 교실 문을 닫아 놓을까요?
⇒ Mình đóng cửa lớp lại nhé? - 나: 아니요, 조금 더 열어 놓으세요. 공기가 필요해요.
⇒ Không, hãy mở để đó thêm một chút nữa. Chúng ta cần không khí
Ví dụ 4:
- 가: 파일을 다 저장해 놓았어요?
⇒ Bạn đã lưu tất cả các tệp chưa? - 나: 네, 중요한 파일을 모두 저장해 놓았어요.
⇒ Vâng, tôi đã lưu sẵn tất cả các tệp quan trọng rồi.
Ví dụ 5:
- 가: : 내일 회의 자료를 준비해 놓았어요?
⇒ Bạn đã chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp ngày mai chưa? - 나: 네, 다 준비해 놓았어요. 걱정하지 마세요.
⇒ Vâng, tôi đã chuẩn bị sẵn hết rồi. Đừng lo lắng.
Ví dụ 6:
- 가: 환자 기록을 다 적어 놓았어요?
⇒ Bạn đã ghi hết hồ sơ bệnh nhân chưa? - 나: 네, 모든 기록을 정확하게 적어 놓았어요.
⇒ Vâng, tôi đã ghi sẵn đầy đủ và chính xác tất cả hồ sơ rồi.
Ví dụ 7:
- 가: 세탁기를 미리 돌려 놓았어요?
⇒ Bạn đã mở máy giặt sẵn trước chưa? - 나: 네, 빨래를 모두 해 놓았어요.
⇒ Vâng, tôi đã giặt sẵn hết đồ rồi.
Ví dụ 8:
- 가: 학생들 출석부를 미리 작성해 놓았어요?
⇒ Bạn đã chuẩn bị sẵn danh sách điểm danh chưa? - 나: 네, 모두 작성해 놓았어요. 확인해 보세요.
⇒ Vâng, tôi đã viết sẵn hết rồi. Bạn kiểm tra đi.
Ví dụ 9:
- 가: 과일을 깎아 놓았어요. 같이 먹어요.
⇒ Tôi đã gọt sẵn trái cây rồi. Cùng ăn nhé. - 나: 정말 맛있어 보이네요. 고마워요.
⇒ Trông thật ngon. Cảm ơn bạn.
Ví dụ 10:
- 가: 휴대폰을 충전해 놓았어요. 필요할 때 사용할 수 있어요.
⇒ Tôi đã sạc sẵn điện thoại rồi. Khi cần có thể sử dụng. - 나: 고마워요. 산에서 긴급 상황에 대비해야 해요.
⇒ Cảm ơn bạn. Ở núi phải chuẩn bị cho tình huống khẩn cấp.
4. Lưu ý khi sử dụng ngữ pháp V아/어 놓다
Có thể rút gọn thành 아/어 놔 khi kết hợp với các ngữ pháp 아/어 (았/었다/ 아/어요/ 아/어서)
Ví dụ:
- 주방에 필요한 재료를 다 사 놓았어요.
= 주방에 필요한 재료를 다 사 놨어요.
⇒ Tôi đã mua sẵn tất cả nguyên liệu cần thiết cho bếp rồi.
Đối với động từ 놓다 thì ta sẽ dùng dưới hình thức 놓아두다 (놔두다)
Ví dụ:
- 아까 내가 돈을 책상 위에 놔뒀어.
⇒ Mới nãy, anh đã để tiền trên bàn.
5. Phân biệt giữa V았/었다 và V아/어 놓다
V았/었다 | V아/어 놓다 |
Nhấn mạnh vào sự kết thúc hành động, không biết là có duy trì hành động đó hay không
Ví dụ:
⇒ Câu này đại ý muốn nói là hôm qua đã mở điều hòa |
Nhấn mạnh vào trạng thái duy trì của hành động
Ví dụ:
⇒ Câu này nhấn mạnh vào trạng thái mở điều hòa và để như thế cả đêm |