26 Th7
Ngữ pháp V지 마세요!: Yêu cầu, khuyên bảo người nghe
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu cấu trúc V지 마세요!
V지 마세요! Được sử dụng để yêu cầu, khuyên bảo người nghe không nên làm gì. Gốc ngữ pháp là V지 말다, hình thức tôn kính là 지 마십시오.; hình thức thân mật và thân thiện hơn ta dùng V지 말아요./V지 말아/V지 마.
⇒ Nghĩa tương đương trong tiếng Việt: đừng…
2. Cách sử dụng ngữ pháp V지 마세요
Động từ | Kết hợp với ngữ pháp 지 마세요 | Động từ | Kết hợp với ngữ pháp 지 마세요! |
읽다 | 읽지 마세요 | 확인하다 | 확인하지 마세요 |
보다 | 보지 마세요 | 기대하다 | 기대하지 마세요 |
싸다 | 싸지 마세요 | 포기하다 | 포기하지 마세요 |
3. Ví dụ sử dụng ngữ pháp V지 마세요
Ví dụ 1:
- 가: 버스에서 음식을 먹지 마세요!
⇒ Đừng ăn thức ăn trên xe buýt! - 나: 알겠어요. 죄송합니다.
⇒ Vâng. Xin lỗi.
Ví dụ 2:
- 가: 고객님에게 전화 드렸어요?
⇒ Bạn đã gọi cho khách hàng chưa? - 나: 아직요. 바쁜 시간에 전화하지 말아요.
⇒ Chưa. Đừng gọi vào giờ bận nhé.
Ví dụ 3:
- 가: 회의 자료는 준비되었나요?
⇒ Tài liệu cuộc họp đã chuẩn bị xong chưa? - 나: 네, 걱정 마세요. 회의 시간에 늦지 말아요.
⇒ Vâng, đừng lo lắng. Đừng trễ giờ họp nhé.
Ví dụ 4:
- 가: 여기서 큰 소리로 통화하지 마세요! 다른 손님들에게 방해가 됩니다.
⇒ Xin nói chuyện điện thoại lớn tiếng ở đây! Sẽ làm phiền những khách hàng khác. - 나: 죄송해요.
⇒ Xin lỗi ạ.
Ví dụ 5:
- 가: 이 파일을 삭제하지 마십시오. 중요한 데이터가 들어 있습니다.
⇒ Xin đừng xóa tệp này. Có dữ liệu quan trọng bên trong. - 나: 네, 삭제하지 않겠습니다.
⇒ Vâng, tôi sẽ không xóa.
Ví dụ 6:
- 가: 음식물을 놀이기구에 가지고 타지 마세요!
⇒ Xin đừng mang thức ăn lên khu trò trơi! - 나: 네, 알겠습니다. 음식은 여기 맡기겠습니다.
⇒ Vâng, tôi hiểu rồi. Tôi sẽ để thức ăn ở đây.
Ví dụ 7:
- 가: 무리하게 높은 곳에 올라가지 마!
⇒ Đừng leo lên chỗ quá cao! - 나: 네, 저도 안전하게 즐기겠습니다.
⇒ Vâng, tôi sẽ tận hưởng một cách an toàn.
Ví dụ 8:
- 가: 시끄럽게 떠들지 마세요. 다른 사람들이 불편해해요.
⇒ Đừng làm ồn. Người khác sẽ cảm thấy khó chịu. - 나: 알겠어요. 조용히 할게요.
⇒ Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ giữ im lặng.
Ví dụ 9:
- 가: 영화 보는 동안 과자를 먹지 말아요.
⇒ Chúng ta đừng ăn bánh kẹo trong lúc xem phim. - 나: 네, 그렇게 하죠. 냄새가 너무 강해요.
⇒ Vâng,làm như vậy đi. Rất nặng mùi
Ví dụ 10:
- 가: 영화 중에 이야기하지 마.
⇒ Đừng nói chuyện trong lúc xem phim. - 나: 알았어. 집중할게.
⇒ Tôi biết rồi. Tôi sẽ tập trung.
4. Lưu ý cấu trúc V지 마세요
Trong văn nói, người Hàn có dùng một số biểu hiện N + 마 như sau:
걱정 마 : Đừng lo lắng!
고민 마: Đừng phân vân!
포기 마: Đừng bỏ cuộc
Ví dụ:
- 가: 내일 중요한 시험이 있어. 진짜 긴장해
⇒ Ngày mai, mình có kỳ thi quan trọng. Thật là căng thẳng quá đi! - 나: 걱정 마! 다 잘 될 거야
⇒ Đừng lo! Mọi chuyện sẽ ổn cả thôi mà.
Cấu trúc hay đi chung V지 말고 … (으)세요: Đừng…. mà hãy ….
Ví dụ:
- 가: 요즘 남자친구와 자주 싸워요. 어떻게 하면 좋을까요?
⇒ Dạo này tôi thường xuyên cãi nhau với bạn trai. Tôi nên làm gì? - 나: 싸우지 말고 대화를 많이 하세요. 서로 이해하게 될 거예요.
⇒ Đừng cãi nhau, hãy nói chuyện nhiều với nhau đi. Sẽ hiểu nhau hơn đó.
Ví dụ:
- 가: 요즘 남자친구와 자주 싸워요. 어떻게 하면 좋을까요?
⇒ Tôi thấy khó khăn khi tự chuẩn bị. Tôi nên làm gì? - 나: 싸우지 말고 대화를 많이 하세요. 서로 이해하게 될 거예요.
⇒ Đừng tự làm, hãy chuẩn bị thông qua trung tâm tư vấn du học. Sẽ dễ dàng hơn nhiều.