Ngữ pháp V-(으)ㄹ게요: sẽ…
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu cấu trúc V-(으)ㄹ게요
V-(으)ㄹ게요 được sử dụng quyết định hoặc hứa làm gì đó. Cấu trúc này còn được sử dụng ý muốn nói
⇒ Nghĩa trong tiếng Việt: sẽ…
2.. Cách sử dụng ngữ pháp V-(으)ㄹ게요
V-(으)ㄹ게요 | ||
V có batchim 을 게요 | V không có batchim ㄹ게요 | V có batchim ㄹ+ 게요 |
먹다 → 먹을게요 | 사다 → 살게요 | 열다 → 열게요 |
찾다 → 찾을게요 | 공부하다 → 공부할게요. | 살다 ⇒ 살게요 |
받다 → 받을게요 | 고르다 → 고를게요. | 놀다 -> 놀게요 |
3. Ví dụ sử dụng ngữ pháp V/A(으)ㄹ게요
Ví dụ 1:
- 가: 안녕하세요, 오늘 무엇을 도와드릴까요?
⇒ Xin chào, hôm nay tôi có thể giúp gì cho quý khách? - 나: 저는 이 셔츠를 사고 싶어요.
⇒ Tôi muốn mua chiếc áo sơ mi này. - 가: 네, 어떤 사이즈가 필요하세요?
⇒ Vâng, quý khách cần cỡ nào? - 나:제가 L 사이즈를 가져갈게요.
⇒ Tôi sẽ lấy cỡ L.
Ví dụ 2:
- 가: 이번 여름에 어디 갈래?
⇒ Mùa hè này đi đâu nhỉ? - 나: 제주도 가고 싶어.
⇒ Tôi muốn đến đảo Jeju - 가: 좋은 생각이야! 계획을 세울게.
⇒ Được đó, mình sẽ lên kế hoạch nha. - 나: 그래요. 네가 인터넷에서 호텔을 검색해 볼게.
⇒ Vậy nhé. Còn tôi sẽ tìm khách sạn trên mạng.
Ví dụ 3:
- 가: 이번 주말까지 보고서 마무리해야 돼요.
⇒ Chúng ta phải hoàn thành báo cáo đến cuối tuần. - 나: 네, 마감일까지 완료할게요.
⇒ Vâng, tôi sẽ hoàn thành đến ngày kết thúc.
Ví dụ 4:
- 가: 혹시 도와주실 수 있을까요?
⇒ Không biết bạn có thể giúp tôi không? - 나: 네, 물론입니다. 제가 도와드릴게요.
⇒ Vâng, dĩ nhiên rồi. Tôi sẽ giúp đỡ bạn.
Ví dụ 5:
우리 오늘 회식하자. 내가 한 턱 쏠게요.
⇒ Chúng ta hôm nay ăn tiệc đi. Tôi sẽ đãi mọi người một buổi.
4. Lưu ý khi dùng ngữ pháp V/A(으)ㄹ게요
Biểu hiện này chỉ được sử dụng V biểu đạt mục đích của Chủ ngữ
내일 눈이 많이 올게요.(x)
⇒ Cụm tuyết kéo tới không phải là mục đích của chủ ngữ
Chỉ sử dụng với Đại từ ngôi I
리사는 내일 여기에 갈게요. (x)
⇒ Lisa là chủ ngữ ngôi thứ III
Không được sử dụng cấu trúc này trong câu nghi vấn
모레 바다에 수영을 하러 갈게요? (x)
⇒ 모레 바다에 수영을 하러 갈 거예요?
(Ngày mốt đến biển bơi nhé?)
5. Một số biểu hiện hay gặp của ngữ pháp V/A(으)ㄹ게요
Một số biểu hiện thường dùng trong đời sống thường ngày:
- 내가 (밥) 살게요. = Tôi sẽ mời (cơm) bạn
- 내가 (한턱) 쏠게요. = Tôi sẽ đãi bạn (một bữa)
- 난 먼저 갈게요. = Tôi đi trước nhé
6. So sánh ngữ pháp 을/ㄹ 게요 và 을/ㄹ 거예요
을/ㄹ 게요 | 을/ㄹ 거예요 |
Chủ đề và ý định của người nói và người nghe phải thống nhất với nhau.
Ví dụ: 내일 우리 산책하고 구경하자! (Ngày mai chúng ta đi dạo và ngắm cảnh nhé) ⇒ 콜, 제가 데리러 올게요. (Chốt, tôi sẽ qua đón cậu) |
Chủ đề và ý định của người nói và người nghe không cần phải thống nhất với nhau. Ví dụ: 내일 운동장에서 축구를 할 거예요.(Ngày mai tôi sẽ chơi đá bóng ở sân vận động) ⇒ 와, 멋있어요. (Oa, ngầu thật) |