Ngữ pháp V-아/어서: Hành động có liên quan đến nhau về mặt thời gian
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu cấu trúc V-아/어서
Cấu trúc V-아/어서 diễn tả các hành động, sự kiện có liên quan đến nhau về mặt thời gian. Hành động ở vế sau xảy ra khi hành động ở vế trước đã xảy ra và hai hành động này có liên quan với nhau; hành động vế sau không thế xảy ra nếu không có hành động ở vế trước.
⇒ Nghĩa trong tiếng Việt: rồi… , và… , sau đó…
2. Cách sử dụng ngữ pháp V-아/어서
- V có nguyên âm ㅏ, ㅗ + 아서
- V có những nguyên âm còn lại + 어서
- V có gốc 하다 => 해서
Động từ | Kết hợp ngữ pháp V-아/어서 |
살다 | 살아서 |
싸다 | 싸서 |
만나다 | 만나서 |
Động từ | Kết hợp ngữ pháp V-아/어서 |
만들다 | 만들어서 |
먹다 | 적어서 |
찍다 | 찍어서 |
Động từ có gốc 하다 | Kết hợp ngữ pháp V-아/어서 |
산책하다 | 산책해서 |
준비하다 | 준비해서 |
구하다 | 구해서 |
3. Ví dụ sử dụng ngữ pháp V-아/어서
Ví dụ 1
- 가: 체크인을 해서 방 열쇠를 받을 수 있나요?
⇒ Tôi có thể làm thủ tục nhận phòng rồi nhận chìa khóa phòng không? - 나: 네, 체크인을 마치시면 방 열쇠를 드리겠습니다.
⇒ Vâng, sau khi hoàn tất thủ tục nhận phòng, chúng tôi sẽ đưa chìa khóa cho chị.
Ví dụ 2
- 가: 저기요, 계좌를 개설해서 돈을 입금하고 싶어요.
⇒ Xin chào, tôi muốn mở tài khoản rồi gửi tiền vào. - 나: 네, 먼저 이 서류를 작성하셔서 창구로 가져오세요.
⇒ Vâng, trước tiên chị hãy điền vào giấy tờ này rồi mang đến quầy nhé.
Ví dụ 3
- 가: 이 생선을 골라서 계산하고 싶어요..
⇒ Tôi muốn chọn con cá này rồi thanh toán. - 나: 네, 고르신 생선을 저울에 달아서 계산해드릴게요.
⇒ Vâng, tôi sẽ cân con cá mà chị chọn rồi tính tiền cho chị.
Ví dụ 4
- 가: 이 채소를 선택해서 봉지에 넣어주세요.
⇒ Hãy lựa rau này rồi bỏ vào túi giúp tôi. - 나: 네, 선택하신 채소를 봉지에 넣어드리겠습니다.
⇒ Vâng, tôi sẽ bỏ rau mà anh lựa vào túi.
Ví dụ 5
- 가: 여권을 제출해서 비자를 받을 수 있나요?
⇒ Tôi có thể nộp hộ chiếu rồi nhận visa không? - 나: 네, 여권을 제출하시면 비자를 발급해드리겠습니다.
⇒ Vâng, sau khi nộp hộ chiếu, chúng tôi sẽ cấp visa cho anh.
Ví dụ 6
- 가: 인터넷 뱅킹을 등록해서 이용할 수 있나요?
⇒ Tôi có thể đăng ký Internet Banking rồi sử dụng không? - 나: 네, 인터넷 뱅킹을 등록하시면 바로 이용하실 수 있습니다.
⇒ Vâng, nếu đăng ký Internet Banking xong thì chị có thể sử dụng ngay lập tức.
Ví dụ 7
- 가: 이 오징어를 구입해서 택배로 보내주세요.
⇒ Tôi mua con mực này rồi giao hàng qua cho tôi nha. - 나: 네, 오징어를 포장해서 택배로 보내드리겠습니다.
⇒ Vâng, tôi sẽ đóng gói con mực rồi gửi qua cho anh.
Ví dụ 8
- 가: 장학금을 받으려면 어떻게 해야 하나요?
⇒ Nếu muốn nhận học bổng thì phải làm thế nào? - 나: 장학금 신청서를 작성해서 제출하면 됩니다.
⇒ Bạn viết đơn xin học bổng và rồi nộp là được.
Ví dụ 9
- 가: 음식을 선택해서 접시에 담아야 해요?
⇒ Phải chọn món ăn rồi cho vào đĩa đúng không? - 나: 네, 그런 다음에 음식을 계산대에 가져가서 계산하면 됩니다.
⇒ Vâng, sau đó mang món ăn đến quầy thu ngân rồi thanh toán là được.
Ví dụ 10
- 가: 이 항아리를 닦아서 깨끗하게 만들고 싶어요.
⇒ Tôi muốn lau cái bình này rồi làm cho nó sạch sẽ lên. - 나: 네, 그런 다음에 유리 진열장에 넣으면 좋을 것 같아요.
⇒ Vâng, Tôi thấy sau đó bạn nên đặt vào tủ trưng bày bằng kính.
4. Lưu ý
Cần phân biệt giữa V+아/어서 và V+고
V+아/어서: Khi bạn muốn diễn tả hành động theo trình tự rõ ràng, nhấn mạnh sự trình tự, hành động thứ nhất phải hoàn thành trước khi hành động thứ hai xảy ra.
- 실패를 경험해서 성공의 가치를 알 수 있다.
⇒ Trải qua thất bại rồi ta có thể hiểu được giá trị của sự thành công. - 자신의 한계를 뛰어넘어서 진정한 자신을 발견할 수 있다.
⇒ Vượt qua giới hạn của bản thân và rồi có thể khám phá con người thật của mình.
V+고: Khi bạn muốn liệt kê các hành động một cách chung chung, nhấn mạnh sự kết hợp của các hành động, không nhất thiết phải theo trình tự, các hành động có thể xảy ra độc lập hoặc cùng lúc.
- 저는 책을 읽고 노트를 써요.
⇒ Tôi đọc sách và viết ghi chú. - 먼저 회의를 하고 이메일을 확인하고 보고서를 작성할 거예요.
⇒ Trước tiên mình họp, kiểm tra email xong rồi viết báo cáo.