Ngữ pháp V-아/어 보다: Thử làm một việc gì đó ….
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu về ngữ pháp V-아/어 보다
Cấu trúc V-아/어 보다 được dùng để diễn tả việc thử làm một việc gì đó nhằm trải nghiệm hoặc kiểm tra kết quả. Cấu trúc này rất phổ biến và hữu ích trong giao tiếp hàng ngày.
⇒ Nghĩa trong tiếng Việt: thử…
2. Cách sử dụng ngữ pháp V-아/어 보다
- V có nguyên âm ㅏ, ㅗ + 아서
- V có những nguyên âm còn lại + 어서
- V có gốc 하다 => 해서
Động từ | Kết hợp ngữ pháp V-아/어 보다 | Động từ | Kết hợp ngữ pháp V-아/어 보다 |
---|---|---|---|
만나다 | 만나 보다 | 운동하다 | 운동해 보다 |
따다 | 따 보다 | 설명하다 | 설명해 보다 |
만들다 | 만들어 보다 | 신청하다 | 신청해 보다 |
3. Ví dụ sử dụng ngữ pháp V-아/어 보다
Ví dụ 1:
- 가: 이 셔츠 한번 입어 보세요. 어울릴 거예요.
⇒ Thử mặc chiếc áo này xem. Chắc sẽ hợp đấy. - 나: 그래요? 입어 볼게요.
⇒ Vậy à? Tôi sẽ thử.
Ví dụ 2:
- 가: 이 요리 한번 만들어 봐요. 아주 맛있어요.
⇒ Thử làm món này xem. Ngon lắm. - 나: 그래요? 주말에 한번 만들어 볼게요.
⇒ Vậy à? Cuối tuần tôi sẽ thử làm.
Ví dụ 3:
- 가: 이번 주말에 등산 한번 해 볼래요?
⇒ Cuối tuần này thử đi leo núi nhé? - 나: 좋아요. 어디로 가 볼까요?
⇒ Được đấy. Đi đâu thử nhỉ?
Ví dụ 4:
- 가: 한국어로 편지 한번 써 봐요.
⇒ Thử viết thư bằng tiếng Hàn xem. - 나: 잘할 수 있을지 모르겠지만 써 볼게요.
⇒ Tôi không biết có làm được không nhưng tôi sẽ thử.
Ví dụ 5:
- 가: 테니스를 한번 쳐 보세요.
⇒ Thử chơi tennis xem. - 나: 좋아요. 주말에 한번 해 볼게요.
⇒ Được đấy. Cuối tuần tôi sẽ thử.
Ví dụ 6:
- 가: 한국어 수업을 한번 들어 봐요.
⇒ Thử tham gia lớp học tiếng Hàn xem. - 나: 좋아요. 수업 시간표를 알려 주세요.
⇒ Được đấy. Cho tôi biết thời khóa biểu đi.
Ví dụ 7:
- 가: 이 디저트를 한번 만들어 봐요.
⇒ Thử làm món tráng miệng này xem. - 나: 레시피를 알려 주세요. 만들어 볼게요.
⇒ Cho tôi biết công thức. Tôi sẽ thử làm.
Ví dụ 8:
- 가: 이번 주말에 열리는 세미나에 한번 참석해 보세요.
⇒ Thử tham gia hội thảo được tổ chức vào cuối tuần này xem. - 나: 주제가 무엇인가요? 관심이 있으면 가 볼게요.
⇒ Chủ đề là gì? Nếu tôi quan tâm, tôi sẽ thử đi.
Ví dụ 9:
- 가: 이 공부 방법을 한번 사용해 봐요.
⇒ Thử sử dụng phương pháp học này xem. - 나: 효과가 있을지 모르겠지만 해 볼게요.
⇒ Tôi không biết có hiệu quả không nhưng tôi sẽ thử.
Ví dụ 10:
- 가: 이 식물을 한번 키워 봐요.
⇒ Thử trồng cây này xem. - 나: 시간이 되면 해 볼게요.
⇒ Nếu có thời gian, tôi sẽ thử.
4. Lưu ý khi sử dụng ngữ pháp V-아/어 보다
a. Có thể dùng cấu trúc này để diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm đã từng làm việc gì đó trong quá khứ.
Khi đó ta chia cấu trúc dưới dạng V-아/어 봤다. Có nghĩa tương đồng với cấu trúc V-은/ㄴ 적이 있다: “Đã từng làm gì đó”.
Dạng phủ định: 못 V-아/어 봤다. Có nghĩa tương đồng với cấu trúc V-은/ㄴ 적이 없다: “Chưa từng làm gì đó”.
- 한국에 가 봤어요 = 한국에 간 적이 있어요 (Tôi đã từng đi Hàn)
- 한국에 못 가 봤어요 = 한국에 간 적이 없어요 (Tôi chưa từng đi Hàn)
b. Khi dùng cấu trúc V-아/어 봤다diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm đã từng làm việc gì đó trong quá khứ, không được kết hợp với động từ 보다
- 이 영화를 봐 봤어요 (X)
- 이 영화를 본 적이 있어요 (O)
(Tôi đã từng xem bộ phim này)