24 Th7
Tiểu từ 의: Thể hiện mối quan hệ sở hữu, nguồn gốc
1. Giới thiệu tiểu từ 의
Tiểu từ 의 đóng vai trò quan trọng trong ngữ pháp tiếng Hàn, giúp thể hiện mối quan hệ sở hữu, nguồn gốc, xuất xứ,… giữa 2 danh từ trong câu.
⇒ Nghĩa tiếng Việt là “của”
2. Cách dùng tiểu từ 의
Tiểu từ 의 được gắn trực tiếp sau N
N1의 N2
- N1: Người sở hữu
- N2: Vật sở hữu
N1 | N2 | N1의 N2 |
어머니 (Mẹ) | 가방 (Túi xách) | 어머니의 가방 (Túi xách của mẹ) |
친구 (Bạn) | 차 (Xe) | 친구의 차 (Xe của bạn) |
오빠 (Anh) | 집 (Nhà) | 오빠의 집 (Nhà của anh) |
3. Ví dụ tiểu từ 의
- 이 사람은 지수의 친한 친구입니다.
⇒ Người này là bạn thân của Jisoo. - 이것은 중국의 제품입니다
⇒ Đây là sản phẩm của Trung Quốc. - 저는 그 식당의 음식을 아주 좋아합니.
⇒ Tôi cực kỳ thích đồ ăn của quán đó. - 한국의 전통 음식은 비빔밥입니다
⇒ Món ăn truyền thống của Hàn Quốc là cơm trộn - 오늘은 어머니의 날입니다
⇒ Hôm nay là ngày của mẹ - 그 집은 언니의 집이 아닙니다
⇒ Ngôi nhà đó không phải của chị tôi - 린 씨의 애인은 한국 사람입니다
⇒ Người yêu của Linh là người Hàn Quốc - 내일은 사장님의 생신입니다
⇒ Ngày mai là sinh nhật của giám đốc - 오늘 아버지의 차를 탑니다
⇒ Hôm nay tôi đi xe của bố - 베트남의 전통 옷은 무엇입니까?
⇒ Trang phục truyền thống của Việt Nam là gì?
4. Lưu ý
Một số đại từ khi kết hợp với 의 sẽ được biến đổi thành dạng rút gọn:
저 + 의 → 제
나 + 의 → 내
너 + 의 → 네
Ví dụ:
- 저의 가방이 어디예요? → 제 가방이 어디예요?
⇒ Cái túi của tôi ở đâu vậy? - 나의 마음이 들리나요? → 내 마음이 들리나요?
⇒ Anh có nghe thấy tiếng lòng của em không?
Một số danh từ thuộc về cộng đồng, xã hội hoặc những thành viên trong gia đình, chúng ta sẽ dùng 우리 thay cho 의:
Ví dụ 1:
제 나라는 경제가 발전해지고 있습니다. (x)
Không được dùng 제 trong trường hợp này vì đất nước là thuộc về cộng đồng xã hội nên chúng ta phải dùng 우리 thành:
- 우리 나라는 경제가 발전해지고 있습니다. (o)
⇒ Kinh tế đất nước ta đang dần phát triển.
Ví dụ 2:
제 엄마가 집안을 다 했어요.(x)
Không được dùng 제 trong trường hợp này vì mẹ là thành viên trong gia đình nên chúng ta phải dùng 우리 thay vào:
- 우리 엄마가 집안을 다 했어요. (o)
⇒ Mẹ tôi đã làm hết việc nhà rồi.