24 Th7
Tiểu từ (이)나: Gắn vào sau một danh từ, thể hiện sự lựa chọn
Nội Dung Bài Viết
1. Giới thiệu tiểu từ (이)나
Tiểu từ (이)나 là tiểu từ gắn vào sau một danh từ, thể hiện sự lựa chọn.
⇒ Nghĩa trong tiếng Việt: hoặc
2. Cách dùng tiểu từ (이)나
- N có batchim + 이나
- N không có batchim + 나
N có batchim + 이나 | N không có batchim + 나 | ||
떡볶이 (bánh Took) | 떡볶이나 | 나비 (con bướm) | 나비나 |
술 (rượu) | 순이나 | 소포 (bưu phẩm) | 소포나 |
방 (phòng) | 방이나 | 과일 (trái cây) | 과일이나 |
3. Ví dụ dùng tiểu từ (이)나
Ví dụ 1
- 보통 아침에 베트남 사람은 커피나 차를 마셔요
⇒ Bình thường người Việt Nam uống cà phê hoặc trà vào buổi sáng
Ví dụ 2
- 요즘 안나는 도서관이나 서점에 자주 다녀요.
⇒ Gần đây Anna thường xuyên lui tới thư viện hoặc hiệu sách.
Ví dụ 3
- 저나 민희는 시장에 닭을 사러 갈 거예요.
⇒ Tôi hoặc Minhee sẽ đến chợ mua gà.
Ví dụ 4
- 가: 주말에 운동할래요?
⇒ Cuối tuần tập thể dục không ? - 나: 축구나 농구 해요.
⇒ Đá bóng hoặc chơi bóng rổ nha.
Ví dụ 5
- 가: 디저트 뭐 먹을래요?
⇒ Bạn muốn ăn tráng miệng món gì? - 나: 케이크나 아이스크림 먹을까요?
⇒ Ăn kem hoặc bánh nha?
Ví dụ 6
- 가: 분실한 물건이 핸드폰이나 지갑인가요?
⇒ Đồ thất lạc của bạn là điện thoại hay là ví vậy? - 나: 저는 지갑을 잃어버렸습니다.
⇒ Tôi mất cái ví ạ.
Ví dụ 7
- 가: 도움이 필요하신가요? 항공편 정보나 터미널 안내가 필요하신가요?
⇒ Bạn cần giúp gì không? Có cần thông báo sân bay hoặc là thông tin ở ga không? - 나: 네, 터미널 안내가 필요합니다.
⇒ Vâng, tôi cần thông tin ở ga ạ.
Ví dụ 8
- 가: 안녕하세요, 무엇을 도와드릴까요?
⇒ Xin chào, tôi giúp gì được cho anh ạ? - 나: 안녕하세요. 저는 예금이나 대출에 대해 상담하고 싶습니다.
⇒ Xin chào, tôi muốn được tư vấn về gửi tiết kiệm hoặc vay tiền. - 가: 네, 그럼 먼저 예금에 대해 설명드리겠습니다.
⇒ Vâng, tôi sẽ giải thích về gửi tiết kiệm trước ạ.
Ví dụ 9
- 가: 어떤 금융 상품을 찾고 계신가요?
⇒ Quý khách đang tìm gói sản phẩm tài chính nào ạ? - 나: 저축성 예금이나 펀드 상품을 알아보고 싶습니다.
⇒ Tôi muốn biết về gửi tiền tiết kiệm hoặc là gói đầu tư quỹ.
Ví dụ 10
- 가: 메뉴가 너무 많아서 고민이에요.
⇒ Thực đơn có nhiều món quá, không biết chọn món gì. - 나: 불고기나 갈비찜 어때요?
⇒ Thế ăn bulgogi hoặc galbijjim thì sao? - 가: 불고기가 더 맛있을 것 같아요.
⇒ Tôi nghĩ bulgogi sẽ ngon hơn.
4. Lưu ý khi dùng tiểu từ (이)나
Khi muốn nhấn mạnh số lượng nhiều hơn mong đợi, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc “N chỉ số lượng + (이)나” không? Cấu trúc này có nghĩa là “đến tận”.
Ví dụ 1
- 사과를 10개나 먹었어요.
⇒ Tôi đã ăn đến tận 10 quả táo.
Ví dụ 2
- 그는 책을 20권이나 읽었어요.
⇒ Anh ấy đã đọc đến tận 20 quyển sách.
Ví dụ 3
- 오늘 회의에 50명이나 참석했어요.
⇒ Hôm nay có đến tận 50 người tham dự cuộc họp.