Ngữ pháp 못 và 지 못하다 – Không thể…
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu cấu trúc phủ định 못 và 지 못하다
못 và 지 못하다 được dùng để diễn tả chủ thể hành động không có khả năng, điều kiện làm gì đó. 못 được đặt trước động từ và được sử dụng trong văn nói. Còn 지 못하다 được gắn vào sau động từ. Với động từ kết thúc bằng 하다 là sự kết hợp giữa N+하다, khi chuyển sang hình thức phủ định, ta dùng dưới dạng N 못 하다.
⇒ Nghĩa trong tiếng Việt: không thể…
2. Cách sử dụng 못 và 지 못하다
못
Động từ | 못 + V | Động từ có đuôi 하다 | 못 + V |
찾다 | 못 찾다 | 여행하다 | 여행 못 하다 |
받다 | 못 받다 | 연락하다 | 연락 못 하다 |
자다 | 못 자다 | 제출하다 | 제출 못 하다 |
V/A지 못하다
Động từ | + 지 못하다 | Động từ | + 지 못하다 |
작성하다 | 작성하지 못하다 | 찍다 | 찍지 못하다 |
이해하다 | 이해하지 못하다 | 서다 | 서지 못하다 |
샤워하다 | 샤워하지 못하다 | 짓다 | 짓지 못하다 |
3. Ví dụ sử dụng 못 và 지 못하다
Ví dụ 1:
- 가: 이 서류에 서명할 수 있을까요?
⇒ Có thể ký vào tài liệu này không được không? - 나: 지금 대표님이 외출 중이어서 서명하지 못합니다. 오후에 다시 오시겠어요?
⇒ Hiện tại giám đốc đang đi ra ngoài nên không thể ký được. Bạn có thể quay lại vào buổi chiều không?
Ví dụ 2:
- 가: 너 오늘 왜 골을 못 넣었어?
⇒ Hôm nay sao cậu không ghi bàn được? - 나: 오늘 컨디션이 너무 안 좋아서 잘 뛰지 못했어.
⇒ Hôm nay tình trạng sức khỏe của mình không tốt nên mình không thể chạy tốt được.
Ví dụ 3:
- 가: 나 어제 연습 못 갔어.
⇒ Hôm qua mình không thể đi tập luyện. - 나: 왜 못 갔어? 일이 많아서 연습하지 못했어?
⇒ Sao cậu không đi được? Nhiều việc quá nên không thể tập luyện được à?
Ví dụ 4:
- 가: 김 선생님, 제가 한국어 시험을 준비하려고 하는데 어떻게 시작해야 할지 모르겠어요.
⇒ Thầy Kim, em muốn chuẩn bị cho kỳ thi tiếng Hàn nhưng không biết bắt đầu từ đâu. - 나: 너무 걱정하지 마세요. 처음에는 단어를 외우는 것이 중요해요. 하지만 너무 무리하지 마세요. 피곤하면 못 외울 수도 있어요.
⇒ Đừng lo lắng quá. Ban đầu, việc học thuộc từ vựng rất quan trọng. Nhưng đừng cố quá sức. Nếu mệt quá thì có thể không học thuộc được.
Ví dụ 5:
- 가: 이번 주말에 한국 문화를 배우는 세미나가 있어요. 같이 갈래요?
⇒ Cuối tuần này có hội thảo học về văn hóa Hàn Quốc. Cậu muốn đi cùng không? - 나: 가고 싶지만, 이번 주말에 일이 있어서 못 갈 것 같아요. 다음에 같이 가요.
⇒ Muốn đi nhưng cuối tuần này tớ có việc nên không thể đi được. Lần sau chúng ta cùng đi nhé.
Ví dụ 6:
- 가: 한국에서 유학하는 게 어렵지 않아요?
⇒ Học du học ở Hàn Quốc có khó không? - 나: 네, 처음에는 문화 차이 때문에 많이 힘들었어요. 하지만 지금은 많이 적응해서 어려움을 못 느껴요.
⇒ Có, lúc đầu vì khác biệt văn hóa nên mình gặp nhiều khó khăn. Nhưng bây giờ mình đã thích nghi nhiều nên không cảm thấy khó khăn nữa.
Ví dụ 7:
- 가: 이 케이크를 사고 싶은데 현금이 없어서 못 사요.
⇒ Tôi muốn mua chiếc bánh này nhưng không có tiền mặt nên không thể mua. - 나: 괜찮아요, 카드도 받아요.
⇒ Không sao, chúng tôi cũng chấp nhận thẻ.
Ví dụ 8:
- 가: 저녁에 친구들과 만날 거라서 지금은 못 먹어요.
⇒ Tôi sẽ gặp bạn bè vào buổi tối nên bây giờ không thể ăn. - 나: 나중에 드시고 싶으면 포장해 드릴까요?
⇒ Nếu bạn muốn ăn lát nữa ăn, tôi gói lại cho bạn nha?
Ví dụ 9:
- 가: 오늘 회식에 참석할 수 있나요?
⇒ Hôm nay bạn có thể tham dự buổi liên hoan không? - 나: 죄송합니다. 오늘은 참석하지 못할 것 같아요. 약속이 있어서요.
⇒ Xin lỗi. Hôm nay có lẽ tôi không thể tham dự. Tôi có hẹn.
Ví dụ 10:
- 가: 이 고객의 요청을 처리해야 하는데, 할 수 있을까요?
⇒ Chúng ta cần xử lý yêu cầu của khách hàng này, liệu cậu có thể làm được không? - 나: 제가 오늘은 시간 때문에 못 할 것 같아요. 다른 사람이 도와줄 수 있을까요?
⇒ Hôm nay có lẽ tôi không thể xử lý được vì thời gian. Liệu có ai khác có thể giúp không?
4. Phân biệt giữa 못 / 지 못하다 và 안 / 지 않다
안 /지 않다 |
못 / 지 못하다 |
1. Có thể kết hợp với V.A
2. Diễn tả không làm gì đó không phải do không có năng lực 저는 술을 안 마셔요. ⇒ Tôi không uống rượu (bản thân uống được nhưng không muốn uống) |
1. Chỉ kết hợp với V
2. Diễn tả không thể làm gì do năng lực hay điều kiện khách quan. 저는 술을 못 마셔요. ⇒ Tôi không thể uống rượu (bản thân không thể uống có thể là do bị dị ứng) |
5. Phân biệt 잘못, 잘 못
잘못: có vai trò như phó từ, nhấn mạnh ý làm sai điều gì đó. Mang nghĩa “nhầm”
Ví dụ:
- 제가 가사를 잘못 썼어요
⇒ Tôi viết nhầm lời bài hát rồi.
잘 못: cũng có vai trò như phó từ, nhấn mạnh ý làm gì đó không tốt, dở
Ví dụ:
- 저는 한국어를 잘 못 말해요.
⇒ Tôi nói tiếng Hàn không tốt.