Ngữ pháp V-자마자: Ngay sau khi…
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu cấu trúc V-자마자
V-자마자 được sử dụng để diễn tả biểu thị sự nối tiếp ngay lập tức giữa hai hành động. Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng hành động thứ hai xảy ra ngay sau khi hành động thứ nhất kết thúc.
⇒ Nghĩa trong tiếng Việt: Ngay sau khi/ Ngay lập tức
2. Cách sử dụng ngữ pháp V-자마자
Động từ | Kết hợp với ngữ pháp V-자마자 | Động từ | Kết hợp với ngữ pháp V-자마자 |
보다 | 보자마자 | 운동하다 | 운동하자마자 |
신청하다 | 신청하자마자 | 가다 | 가자마자 |
일어나다 | 일어나자마자 | 놀다 | 놀자마자 |
3. Ví dụ sử dụng ngữ pháp V자마자
Ví dụ 1:
- 가: 이 드레스를 입어보자마자 마음에 들었어요.
⇒ Ngay khi thử chiếc váy này, tôi đã thích ngay.
- 나: 정말요? 그럼 바로 계산해 드릴게요.
⇒ Thật vậy sao? Vậy tôi sẽ thanh toán ngay cho bạn.
◊
Ví dụ 2:
- 가: 손님이 예약을 하자마자 확인 이메일을 보냈습니다.
⇒ Khách hàng đặt chỗ xong thì lập tức tôi đã gửi email xác nhận.
- 나: 잘했어요. 손님이 확인하셨나요?
⇒ Em làm tốt lắm. Khách hàng đã xác nhận chưa?
◊
Ví dụ 3:
- 가: 새로운 상품이 들어오자마자 고객들이 몰려왔어요.
⇒ Hàng mới về thì ngay lập tức khách hàng đã đổ xô đến.
- 나: 맞아요, 요즘 인기 많은 스타일이에요.
⇒ Đúng vậy, đây là phong cách mà dạo này đang rất thịnh hành.
◊
Ví dụ 4:
- 가: 주문을 하자마자 요리가 나왔어요.
⇒ Vừa đặt món thì ngay lập tức thức ăn đã được mang ra.
- 나: 서비스가 정말 빠르네요!
⇒ Dịch vụ nhanh thật!
◊
Ví dụ 5:
- 가: 비가 내리자마자 온도가 내려갔어요.
⇒ Ngay khi mưa bắt đầu thì nhiệt độ đã giảm.
- 나: 그럼, 내일은 추울까요?
⇒ Vậy, ngày mai chắc trời sẽ lạnh nhỉ?
◊
Ví dụ 6:
- 가: 계좌를 열자마자 바로 돈을 입금할 수 있나요?
⇒ Mở tài khoản xong thì lập tức tôi có thể gửi tiền ngay không?
- 나: 네, 계좌를 열자마자 입금 가능합니다.
⇒ Vâng, sau khi mở tài khoản xong có thể gửi tiền ngay
◊
Ví dụ 7:
- 가: 제품을 반품하자마자 환불 절차를 진행해드리겠습니다.
⇒ Sau khi hoàn trả sản phẩm thì ngay lập tức chúng tôi sẽ tiến hành thủ tục hoàn tiền.
- 나: 감사합니다, 빠르게 처리해 주세요.
⇒ Cảm ơn, xin hãy xử lý nhanh chóng giúp tôi.
◊
Ví dụ 8:
- 가: 노래를 선택하자마자 시작되나요?
⇒ Chọn bài hát xong thì lập tức bắt đầu hát ngay phải không?
- 나: 네, 바로 시작되니까 준비하세요.
⇒ Vâng, bắt đầu hát ngay nên hãy chuẩn bị sẵn sàng.
◊
Ví dụ 9:
- 가: 비밀번호를 변경하자마자 새로운 비밀번호로 로그인하시면 됩니다.
⇒ Sau khi thay đổi mật khẩu thì ngay lập tức bạn có thể đăng nhập bằng mật khẩu mới.
- 나: 알겠습니다, 감사합니다.
⇒ Tôi hiểu rồi, cảm ơn.
◊
Ví dụ 10:
- 가: 사우나에 들어가자마자 무엇을 해야 하나요?
⇒ Vào phòng xông hơi xong thì ngay sau đó tôi nên làm gì?
- 나: 먼저 샤워를 하고 나서 사우나를 즐기시면 됩니다.
⇒ Bạn nên tắm trước rồi sau đó tận hưởng phòng xông hơi là được ạ.
4. Lưu ý cấu trúc 자마자
Không chia thì ở vế trước mà chia thì ở vế sau.
Ví dụ:
- 가: 여보, 우리 아이가 학교에서 돌아오겠자마자 밥 먹을 수 있게 준비해 줘야겠어.(x)
⇒ 여보, 우리 아이가 학교에서 돌아오자마자 밥 먹을 수 있게 준비해 줘야겠어. (o)
⇒ Mình ơi, chúng ta phải chuẩn bị sẵn cơm để con có thể ăn ngay khi từ trường về.
- 나: 네, 여보. 제가 지금 바로 준비할게요.
⇒ Vâng, mình. Em sẽ chuẩn bị ngay bây giờ.
Ví dụ:
- 저는 이 회사의 공고를 봤자마자 지원서를 작성했어요. 이곳에서 일하고 싶어서요.
⇒ 저는 이 회사의 공고를 보자마자 지원서를 작성했어요. 이곳에서 일하고 싶어서요.
⇒ Tôi vừa thấy thông báo tuyển dụng của công ty là viết đơn xin việc ngay. Vì tôi muốn làm việc ở đây.