Ngữ pháp V/A다가는: Cấu trúc diễn tả sự phát hiện kết quả
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu cấu trúc V/A다가는
V/A다가는 được sử dụng để diễn tả hành động hoặc một trạng thái nào đó nếu cứ tiếp tục thì sẽ có kết quả không tốt xảy ra. Nếu hành động ở mệnh đề trước đã diễn ra từ một thời điểm nào đó trong quá khứ thì thường sử dụng 이렇게, 그렇게, 저렇게. Sử dụng cấu trúc này để cảnh bảo hoặc khiển trách người khác.
⇒ Nghĩa trong tiếng Việt: Nếu cứ… thì, cứ mãi… thì…
2. Cách sử dụng ngữ pháp V/A다가는
Động từ | Kết hợp với ngữ pháp 다가는 | Tính từ | Kết hợp với ngữ pháp 다가는 |
사다 | 사다가는 | 덥다 | 덥다가는 |
고치다 | 고치다가는 | 불편하다 | 불편하다가는 |
운동하다 | 운동하다가는 | 맛없다 | 맛없다가는 |
3. Ví dụ sử dụng ngữ pháp V/A다가는
Ví dụ 1:
- 가: 이 길로 계속 가다가는 목적지에 늦을 거예요.
⇒ Nếu tiếp tục đi theo đường này, chúng ta sẽ đến muộn đấy. - 나: 그러면 다른 길로 가야겠어요.
⇒ Vậy thì chúng ta phải đi đường khác thôi.
Ví dụ 2:
- 가: 음식을 너무 많이 먹다가는 배탈이 날 거예요.
⇒ Nếu ăn quá nhiều thức ăn, bạn sẽ bị đau bụng đấy. - 나: 맞아요, 조심해야겠어요.
⇒ Đúng rồi đó, chắc mình sẽ phải cẩn thận.
Ví dụ 3:
- 가: 버스를 자꾸 놓치다가는 기차를 놓칠 거예요.
⇒ Nếu cứ lỡ xe buýt mãi, chúng ta sẽ lỡ tàu hỏa đấy. - 나: 빨리 가서 타야겠네요.
⇒ Phải đi nhanh để lên xe thôi.
Ví dụ 4:
- 가: 계속 술을 먹다가는 문제가 생길 거예요.
⇒ Nếu cứ uống rượu mãi, sẽ có vấn đề đấy. - 나: 맞아요, 그만 먹어야겠어요.
⇒ Đúng rồi , chắc phải dừng uống thôi.
Ví dụ 5:
- 가: 너무 오래 서 있다가는 다리가 아플 거예요.
⇒ Nếu cứ đứng lâu, chân sẽ đau đấy. - 나: 맞아요, 좀 쉬어야겠어요.
⇒ Đúng rồi đó, chắc sẽ phải nghỉ một chút.
Ví dụ 6:
- 가: 너무 늦게 가다가는 신선한 해산물이 다 팔릴 거예요.
⇒ Nếu đi trễ quá, hải sản tươi sẽ bán hết mất. - 나: 맞아요, 일찍 가야겠어요.
⇒ Đúng rồi, chắc chúng ta phải đi sớm.
Ví dụ 7:
- 가: 이번 프로젝트를 늦추다가는 고객의 신뢰를 잃을 수 있어요.
⇒ Nếu trì hoãn dự án này, chúng ta có thể mất niềm tin của khách hàng. - 나: 맞아요, 그래서 야근을 하더라도 빨리 끝내야 해요.
⇒ Đúng rồi, vì vậy dù phải làm thêm giờ chúng ta cũng phải hoàn thành nhanh chóng.
Ví dụ 8:
- 가: 보고서를 대충 작성하다가는 상사에게 혼날 거예요.
⇒ Nếu viết báo cáo qua loa, chúng ta sẽ bị sếp mắng. - 나: 그렇죠. 그래서 항상 꼼꼼히 확인해야 해요.
⇒ Đúng rồi đó. Vì vậy, chúng ta phải luôn luôn kiểm tra kỹ lưỡng.
Ví dụ 9:
- 가: 커피를 너무 뜨겁게 내리다가는 손님들이 불평할 거예요.
⇒ Nếu pha cà phê quá nóng, khách hàng sẽ phàn nàn. - 나: 네, 그래서 적당한 온도를 유지해야 해요.
⇒ Vâng, vì vậy chúng ta phải giữ nhiệt độ vừa phải.
Ví dụ 10:
- 가: 청소를 소홀히 하다가는 위생 문제가 생길 거예요.
⇒ Nếu lơ là việc dọn dẹp, sẽ có vấn đề vệ sinh. - 나: 맞아요, 그래서 항상 청결을 유지해야 해요.
⇒ Đúng rồi, vì vậy chúng ta phải luôn giữ gìn sạch sẽ.
4. Lưu ý cấu trúc V/A다가는
Vì ngữ pháp này mang tính giả định nên mệnh đề sau thường kết hợp với ngữ pháp giả định hoặc phỏng đoán như: (으)ㄹ 거예요, (으)ㄹ 텐데요, (으)ㄹ지도 몰라요, 겠어요.
Ví dụ:
- 가: 한국어를 대충 배우다가는 한국에서 생활하기 힘들겠어요.
⇒ Nếu học tiếng Hàn qua loa thì chắc sẽ khó sống ở Hàn Quốc. - 나: 그렇죠. 우리 꼭 더 열심히 배워야겠어요.
⇒ Đúng vậy. Chúng ta nhất định phải học chăm chỉ hơn.
Ngữ pháp này sử dụng trong trường hợp tiêu cực, nếu sử dụng trong câu tích cực thì văn phong sẽ thiếu tự nhiên.
Ví dụ:
- 그렇게 연습하다가는 1위를 딸 거예요. (x)
⇒ Cứ tiếp tục luyện tập như thế, sẽ đạt được hạng nhất đấy. - 그렇게 연습하다가는 지칠도 몰라요. (o)
⇒ Cứ tiếp tục luyện tập như thế, không biết chừng sẽ bị kiệt sức đấy.
Khi giả định về hiện tại hoặc việc sắp xảy ra trong tương lai, thì ta dùng hình thức 았/었다가는 (Nếu điều đó xảy ra)
- 모레 시험에 떨어지다가는 집에 못 돌아갈지도 몰라요. (x)
- 모레 시험에 떨어졌다가는 집에 못 돌아갈지도 몰라요. (o)
⇒ Nếu ngày mốt thi rớt, biết đâu chừng không thể quay về nhà.