
Tiểu từ (으)로: “đến”, “hướng đến”
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu tiểu từ (으)로
Tiểu từ (으)로 gắn vào N chỉ nơi chốn dùng để diễn tả hướng đi đến nơi đó. Nghĩa trong tiếng Việt là “đến”, “hướng đến”. Ngoài ra, tiểu từ (으)로 còn gắn vào N để diễn tả cách thức, phương tiện, phương pháp hay vật liệu để thực hiện hành động nào đó.
⇒ Nghĩa trong tiếng Việt là “bằng”, “từ”…
2. Cách sử dụng tiểu từ (으)로
- N có batchim + 으로
- N không có batchim + 로
- N có batchim ㄹ+로
Danh từ | Danh từ + (으)로 | Danh từ | Danh từ + (으)로 |
꽃집 | 꽃집으로 | 과일 | 과일로 |
이발소 | 이발소로 | 버스 | 버스로 |
자뭉 | 자뭉으로 | 베트남말 | 베트남말로 |
3. Ví dụ sử dụng (으)로
Ví dụ 1:
- 나: 저기요, 미술관 어디로 가야 하나요?
⇒ Bạn ơi, bảo tàng mỹ thuật ở đâu vậy? - 가: 저도 잘 모르겠지만, 이쪽으로 가보세요. 곧 안내 표지가 나올 거예요.
⇒ Mình cũng không rõ nhưng mà bạn hãy đi hướng này, sẽ có bảng hướng dẫn đường đi. - 나: 감사합니다.
⇒ Cảm ơn nhé!
◊
Ví dụ 2:
- 가: 가격은 얼마인가요?
⇒ Giá cả bao nhiêu vậy ạ? - 나: 5만원입니다.
⇒ 50.000 won ạ. - 가: 저는 카드로 살까요?
⇒ Tôi thanh toán bằng thẻ được không? - 나: 네, 카드도 가능합니다.
⇒ Vâng ạ, được ạ.
◊
Ví dụ 3:
아시아의 여러 나라들은 젓가락과 숟가락으로 밥을 먹습니다.
⇒ Nhiều quốc gia ở châu Á ăn cơm bằng đũa và thìa.
◊
Ví dụ 4:
이 삼계탕은 무슨 재료로 만든 것이 그렇게 맛있나요?
⇒ Món gà tần sâm này được làm từ nguyên liệu gì mà ngon thế?
◊
Ví dụ 5:
- A: 이 보고서는 어떤 자료를 사용했나요?
⇒ Báo cáo này sử dụng dữ liệu gì vậy? - B: 최신 통계 자료로 작성했습니다.
⇒ Tôi đã soạn thảo nó bằng số liệu thống kê mới nhất.
◊
Ví dụ 6:
- A: 이번 출장지는 어디로 결정됐나요?
⇒ Điểm đến công tác lần này đã được quyết định ở đâu? - B: 서울로 결정됐습니다.
⇒ Đã quyết định là Seoul
◊
Ví dụ 7:
- A: 이 제품의 주요 성분은 무엇인가요?
⇒ Thành phần chính của sản phẩm này là gì? - B: 천연 재료로 만들었습니다.
⇒ Nó được làm từ nguyên liệu tự nhiên.
◊
Ví dụ 8:
- A: 이 문서를 어떻게 작성했어요?
⇒ Bạn đã soạn thảo tài liệu này như thế nào? - B: 컴퓨터로 작성했어요.
⇒Tôi đã soạn thảo bằng máy tính.
◊
Ví dụ 9:
- A: 프로젝트는 언제까지 끝낼 수 있을까요?
⇒ Dự án này khi nào có thể hoàn thành? - B: 일주일로 충분할 것 같아요.
⇒ Tôi nghĩ rằng một tuần là đủ.
◊
Ví dụ 10:
- A: 이 커피 어디서 샀어요?
⇒ Bạn mua cà phê này ở đâu? - B: 베트남에서 수입한 커피로 만들었어요.
⇒ Tôi đã pha bằng cà phê nhập khẩu từ Việt Nam.
4. Lưu ý khi dùng tiểu từ (으)로
Ngoài ra (으)로 còn mang những ý nghĩa khác:
1. Ngữ pháp N(으)로 diễn tả việc chuyển đổi hoặc lựa chọn một thứ nào đó thành một thứ khác.
- 가: 저희가 준비해드린 테이블 여기 있습니다.
⇒ Bàn mà chúng tôi chuẩn bị cho quý khách là bàn này ạ. - 나: 저쪽 창가 쪽 자리로 옮길 수 있을까요?
⇒ Chúng tôi có thể chuyển sang bàn bên cửa sổ kia không? - 가: 네, 물론입니다. 창가 쪽 자리로 안내해드리겠습니다.
⇒ Dĩ nhiên rồi, chúng tôi sẽ thông báo chuyển sang phía đó ạ.
2. N(으)로 còn mang nghĩa “với vai trò là”, “xem như là”:
- 가: 오늘 점심으로 무엇을 먹을까요?
⇒ Hôm nay sẽ ăn gì như là bữa trưa nhỉ? - 나: 저는 해물파전을 점심으로 먹고 싶어요. 해물파전은 이 식당의 특별 메뉴로 인기가 많아요.
⇒ Tôi muốn ăn bánh xèo hải sản như là bữa trưa. Bánh xèo hải sản nổi tiếng như là món ăn đặc biệt của quán ăn này. - 가: 그래요? 저도 한번 먹어봐야겠어요. 해물파전 두 개 주세요.
⇒ Vậy hả? Tôi cũng sẽ phải ăn thử 1 lần. Cho tôi 2 cái bánh xèo đi ạ.
3. N(으)로 còn diễn tả một lý do dẫn đến một hệ quả nào đó. Mang nghĩa “do, vì”
- A: 왜 이렇게 늦게 왔어요?
⇒ Tại sao bạn đến muộn thế? - B: 교통사고로 길이 막혀서 늦게 왔어요.
⇒ Vì tai nạn giao thông nên đường bị tắc và tôi đến muộn.