
NGỮ PHÁP -은/ㄴ 지 + THỜI GIAN + 되다/ 지나다/ 넘다 – “ĐÃ BAO LÂU TỪ KHI LÀM MỘT VIỆC GÌ ĐÓ”
Để giao tiếp hoặc viết một câu tiếng Hàn hoàn chỉnh thì người học cần thành thạo ngữ pháp. Với người mới bắt đầu thì việc nắm chắc ngữ pháp là điều vô cùng quan trọng. Trong bài viết dưới đây, Bomi sẽ chia sẻ chi tiết ngữ pháp tiếng Hàn “Động từ (으) ㄴ 지 + thời gian + 되다”.
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu về ngữ pháp -은/ㄴ 지 + Thời gian + 되다
“Động từ -은/ㄴ 지 + thời gian + 되다”
Cấu trúc này mang ý nghĩa rằng đã bao lâu từ khi bạn làm một việc gì đó. Thỉnh thoảng chúng ta có thể dùng 지나다, 넘다 có nghĩa là trôi qua, trải qua (khoảng thời gian) để thay thế cho 되다
⇒ Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “làm gì đó được bao lâu, đã bao lâu kể từ khi làm gì đó”
2. Cách sử dụng ngữ pháp -은/ㄴ 지 + Thời gian + 되다
- Gốc động từ kết hợp với 은/ㄴ 지
- Quãng thời gian kết hợp với 이/가 되다
| Động từ nguyên thể | -은/ㄴ 지 | Thời gian | 이/가 되다 |
| 가다 | 간지 | 오년 | 이 되다 |
| 먹다 | 먹은 지 | 일주일 | 이 되다 |
3. Ví dụ dùng ngữ pháp -은/ㄴ 지 + Thời gian + 되다
Hội thoại:
- A: 한국어를 공부한 지 얼마나 됐어요?
(Bạn học tiếng Hàn được bao lâu rồi?) - B: 한국어를 공부한 지 1년 됐어요.
(Tôi đã học tiếng Hàn được một năm rồi.)
Ví dụ câu:
- 이 책은 안 읽은 지 10년도 넘었어요.
(Cũng đã mười năm rồi từ khi tôi đọc cuốn sách này.) - 그 사람하고 연락을 안 한 지 5년이 지났어요.
(Đã 5 năm trôi qua từ ngày tôi liên lạc với người đó.) - 친구하고 싸운 지 한 달이 넘었어요.
(Đã một tháng trôi qua từ khi tôi đánh nhau với một người bạn.) - 여기 온 지 6개월 됐어요.
(Tôi đã đến đây được 6 tháng.) - 이 컴퓨터를 산 지 정말 오래됐어요.
(Tôi đã mua chiếc máy tính này được rất lâu rồi.)
4. Lưu ý dùng ngữ pháp -은/ㄴ 지 + Thời gian + 되다
Vì cấu trúc mô tả việc đã thực hiện rồi nên đuôi câu thường chia quá khứ
- 한국에 산 지 7년이 됐어요.
(Tôi sống ở Hàn được 7 năm rồi.)






