
Cấu trúc V-아/어 있다: Trạng thái tiếp diễn hành động
Nội Dung Bài Viết
1. Tìm hiểu cấu trúc V-아/어 있다
Cấu trúc V-아/어 있다 diễn tả trạng thái tiếp diễn của một hành động đã kết thúc, chủ yếu là những nội động từ. Thường dùng ở thể bị động.
⇒ Nghĩa trong tiếng Việt: đang…

Tìm hiểu cấu trúc V-아/어 있다
2. Cách sử dụng ngữ pháp V-아/어 있다
| Cách kết hợp | Ví dụ |
|---|---|
| Động từ có nguyên âm 아, 오 + 아 있다 | 남다 (còn lại ) → 남아 있다 |
| Động từ có những nguyên âm còn lại + 어 있다 | 비다 (trống) → 비어 있다 서다 (đứng) → 서 있어요 |
| Động từ có gốc 하다 => 해 있다 | 입원하다 (nhập viện) → 입원해 있다 |
3. Ví dụ sử dụng ngữ pháp V-아/어 있다
Ví dụ 1:
- 집에 도착할 때 문이랑 창문이 다 열려 있었어요.
⇒ Khi tôi về đến nhà thì cửa và cửa sổ đã mở toang hết rồi.
Ví dụ 2:
- 아침부터 지금까지 강아지가 의자 아래에 누워 있어요.
⇒ Con cún đang nằm dưới cái ghế từ sáng tới giờ.
Ví dụ 3:
- 아무리 날씨가 나빠도 정원에 꽃이 활짝 피어 있어요.
⇒ Dù cho thời tiết xấu, hoa vẫn nở rộ trong vườn.






